K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 1

Câu mệnh lệnh là loại câu dùng để đưa ra yêu cầu, chỉ thị, hướng dẫn, đề nghị hoặc cảnh báo người nghe về một hành động cần phải thực hiện ngay lập tức.

cho mình xin một like nhé

25 tháng 1

Câu mệnh lệnh (Imperative clauses) là câu thường được sử dụng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến ai đó. Đây được coi là cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp. Sau câu mệnh lệnh thường xuất hiện dấu chấm than “!” để nhấn mạnh. Dưới đây là các ví dụ vcụ thể để bạn hiểu rõ hơn:

    • Please, turn off the lights! (Vui lòng tắt đèn!).
    • Don’t talk during the movie! (Đừng nói chuyện trong phim!).
    • Take out the trash! (Đổ rác đi!).
    • Be quiet in the library! (Hãy im lặng trong thư viện!).
    • Wash your hands before eating! (Rửa tay trước khi ăn!).

#✨🎬DreamMakers✨🎬 (team mới lập, vào thì tự dùng # của team) 

24 tháng 1 2022

 

5 câu mệnh lệnh khẳng định:

- Keep silent,Tom!

- Open your book!

- Close your eyes, Chi!

- Look at me!

- Keep waiting outside!

5 câu mệnh lệnh phủ định:

- Don't stare at me!!!!

- Don't knock at the door!

- Don't come in !

- Don't play football on the street!

- Don't make noise in the room!

24 tháng 1 2022

Tham khảo vào ^^

7 tháng 2 2018

a, I went to school yesterday.

b, Stand up! Then put your hand down.

7 tháng 2 2018

a) I played soccer 

~ học tốt ~

26 tháng 4 2023

tả văn chó

 

 

26 tháng 4 2023

Câu mệnh lệnh là loại câu đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên, đồng thời thể hiện một mệnh lệnh, sự sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Trong tiếng Anh, câu mệnh lệnh còn được gọi là “jussive” hoặc “directive”. Tùy thuộc vào cách truyền đạt, một câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm.

Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu.

18 tháng 2 2021

5 câu mệnh lệnh khẳng định:

- Keep silent,Tom!

- Open your book!

- Close your eyes, Chi!

- Look at me!

- Keep waiting outside!

5 câu mệnh lệnh phủ định:

- Don't stare at me!!!!

- Don't knock at the door!

- Don't come in !

- Don't play football on the street!

- Don't make noise in the room!

 
18 tháng 2 2021

5 câu mệnh lệnh khẳng định:

- Keep silent,Tom!

- Open your book!

- Close your eyes, Chi!

- Look at me!

- Keep waiting outside!

5 câu mệnh lệnh phủ định:

- Don't stare at me!!!!

12 tháng 5 2022

Open the book , Tom ! 
Open the door , Nam !
Close the door , Peter 
Close  the book , Thuy !

31 tháng 12 2017

thi nói lớp 6 thì:

-talk about your self

-talk about your neighbourhood

-talk about of one natura of the world

mk cx ko chắc trường bn có giống ko nhưng trường mk thì bốc thăm 1 trong 3 đề này nhé

30 tháng 12 2017

Bn lp m

16 tháng 3 2021

Be quiet! The teacher is explaining the lesson

Be careful! The bus is coming here

Listening! She is singing 

16 tháng 3 2021

Look ! What's coming

Listen , someone is knocking at the door

Be careful , the dog will bites you

Battery là Pin đó

Solar là năng lượng mặt trời

solar:  năng lượng mặt trời

battery: ắc quy

Hok tt nha

4 tháng 2 2018

Tham khảo nhé :

A/ Đối với ngôi thứ 2:
1. Hình thức giống như nguyên mẫu không "To"-bare infinitive.

Hurry! : Nhanh lên!
Wait!: Đợi đã!
Stop! : Dừng lại! - Câu phủ định, ta thêm "Do not" trước động từ.
Don't hurry! : Đừng vội.

2. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ ít được đề cập đến, nhưng ta có thể đặt một danh từ đứng cuối cụm từ.

Eat your dinner,boy. (Ăn tối đi nhóc!) Be quiet, Tom. (Tom, trật tự!) - Đại từ "You" ít khi được dùng, trừ khi người nói muốn tạo sự khác biệt hoặc muốn thể hiện sự thô lỗ.
You go on ; I'll wait. (Mày tiếp tục đi, tao sẽ đợi.)

3. "Do" có thể đặt trước động từ trong những câu mệnh lệnh ở thể khẳng định:

Do hurry. (Lẹ lên nào!)
Do be quiet. (Trật tự!)


B/ Mệnh lệnh cách đối với ngôi thứ 1.
1.Cấu trúc :"Let us (Let's) + bare infinitive".


Let us stand together in this emergency. (Chúng ta hãy bên cạnh nhau trong trường hợp cấp bách này.)

- Câu phủ định, thêm "not" trước động từ nguyên mẫu.


Let us not be alarmed by rumours. (Chúng ta hãy đừng bị lung lay/lo âu vì tin đồn.)

- Trong tiếng Anh-Anh thông tục, ta vẫn có thể đặt "Don't" trước "Let's".


Don't let's be alarmed by rumors. = Let's not be alarmed by rumors.
Don't let's go to that awful restaurant again. (Hãy đừng đi đến cái nhà hàng kinh khủng đó nữa.)

- Dùng Let's để thuyết phục người nghe cùng thực hiện hành động với người nói, hoặc để thể hiện một lời gợi ý.


"Let's go to the cinema tonight". - "Yes, let's"
(Chúng ta hãy đi xem phim tối nay nha. - Ừ, chúng ta hãy đi.)

C/ Đối với ngôi thứ 3:
1.Hình thức:

Let him/ her/ it/ them + Bare-infinitive (động từ nguyên mẫu không "To").

Let them go by train. (Hãy để họ đi bằng tàu.)

- Cấu trúc này ít dùng trong văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng cấu trúc với: Tobe+to +V-infinitive/ must+ V-infinitive

They are to go/must go by train.

2. Câu phủ định "Let + him/her/them+not + Infinitive" ít dùng trong văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng : "must not + Infinitive/ tobe + not +to+ Infinitive".

4 tháng 2 2018

sao mình không thấy câu khẳng định vậy?