Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Hiện tại đơn
*) Tobe
+) S + tobe + 0
-) S + tobe + not + 0
*) V
+) S + V(s,es) + 0
-) S + do/does + v(cinf) + 0
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- Don't knock at the door!
- Don't come in !
- Don't play football on the street!
- Don't make noise in the room!
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- Don't knock at the door!
- Don't come in !
- Don't play football on the street!
- Don't make noise in the room!
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- Don't knock at the door!
- Don't come in !
- Don't play football on the street!
- Don't make noise in the room!
2.Don’t throw away glass jars and old newspapers
3.Pick up trash in the park
4.Recycle plastic bottles and old magazines
5.Reuse plastic bottles in your garden
6.Don’t throw away old clothes
1 Don't go straight
2 Don't pass the bank
3 Don't cross the road
4 Don't turn left
5 Don't walk to the corner
6 Don't look at the map
7 Let them stop
8 Go tomorrow
9 Have a shower
10 Jump up now
1. Don't go straight
2. Don't pass the bank
3. Don't cross the road
4. Don't turn left
5. Don't walk to the corner
6. Don't look at the map
7. Let them stop
8. Go tomorrow
9. Have a shower
10. Jump up now
11. Play the piano
12. Be carefully
1 Don't go straight
2 Don't pass the bank
3 Don't cross the road
4 Don't turn left
5 Don't walk to the corner
6 Don't look at the map
7 Let them stop
8 Go tomorrow
9 Have a shower
10 Play the piano
11 Be carefully
Tham khảo nhé :
A/ Đối với ngôi thứ 2:
Hurry! : Nhanh lên!1. Hình thức giống như nguyên mẫu không "To"-bare infinitive.
Wait!: Đợi đã!
Stop! : Dừng lại! - Câu phủ định, ta thêm "Do not" trước động từ.
Don't hurry! : Đừng vội.
2. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ ít được đề cập đến, nhưng ta có thể đặt một danh từ đứng cuối cụm từ.
Eat your dinner,boy. (Ăn tối đi nhóc!) Be quiet, Tom. (Tom, trật tự!) - Đại từ "You" ít khi được dùng, trừ khi người nói muốn tạo sự khác biệt hoặc muốn thể hiện sự thô lỗ.You go on ; I'll wait. (Mày tiếp tục đi, tao sẽ đợi.)
3. "Do" có thể đặt trước động từ trong những câu mệnh lệnh ở thể khẳng định:
Do hurry. (Lẹ lên nào!)Do be quiet. (Trật tự!)
B/ Mệnh lệnh cách đối với ngôi thứ 1.
1.Cấu trúc :"Let us (Let's) + bare infinitive".
Let us stand together in this emergency. (Chúng ta hãy bên cạnh nhau trong trường hợp cấp bách này.)
- Câu phủ định, thêm "not" trước động từ nguyên mẫu.
Let us not be alarmed by rumours. (Chúng ta hãy đừng bị lung lay/lo âu vì tin đồn.)
- Trong tiếng Anh-Anh thông tục, ta vẫn có thể đặt "Don't" trước "Let's".
Don't let's be alarmed by rumors. = Let's not be alarmed by rumors.
Don't let's go to that awful restaurant again. (Hãy đừng đi đến cái nhà hàng kinh khủng đó nữa.)
- Dùng Let's để thuyết phục người nghe cùng thực hiện hành động với người nói, hoặc để thể hiện một lời gợi ý.
"Let's go to the cinema tonight". - "Yes, let's"
(Chúng ta hãy đi xem phim tối nay nha. - Ừ, chúng ta hãy đi.)
C/ Đối với ngôi thứ 3:
Let him/ her/ it/ them + Bare-infinitive (động từ nguyên mẫu không "To").1.Hình thức:
Let them go by train. (Hãy để họ đi bằng tàu.)
- Cấu trúc này ít dùng trong văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng cấu trúc với: Tobe+to +V-infinitive/ must+ V-infinitive
They are to go/must go by train.2. Câu phủ định "Let + him/her/them+not + Infinitive" ít dùng trong văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng : "must not + Infinitive/ tobe + not +to+ Infinitive".
sao mình không thấy câu khẳng định vậy?