Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, 2Na+O2 => Na2O
b, P2O5+ 3H2O => 2H3PO4
c, 2HgO => 2Hg+O2
d, 2Fe(OH)3 => Fe2O3 + 3H2O
a,NTK của Y là:1,5.16=24 (g/mol)
NTK của X là: \(\dfrac{1}{2}.24=12\left(g/mol\right)\)
b,KHHH của X là C
của Y là Mg
của Z là O
Tham Khảo: :v
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện bình thường.
- Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và có khí H2 bay ra.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.
Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại khác đứng trước Hiđro trong dãy điện hoá có phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối clorua và có khí H2 bay ra.
Cho tàn que đóm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CO2
Cho que đóm còn tàn đỏ vào 3 lọ khí :
+ Chất khí làm que đóm cháy sáng mãnh liệt : O2
+ Chất khí làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt : H2
+ Chất khí làm que đóm vụt tắt : CO2
Chúc bạn học tốt
1: CaCl2 + 2AgNO3 ---> 2AgCl + Ca(NO3)2
2: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
3: P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
4: 4FeO + O2 ---> 2Fe2O3
Câu 2:
MCaCO3 = 100(g/mol)
%Ca = \(\dfrac{40}{100}.100\%\)= 40%
%C = \(\dfrac{12}{100}.100\)% = 12%
%O = \(\dfrac{3.16}{100}\).100% = 48%
Câu 3:
nCO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol => mCO2 = 0,25.44 = 11 gam
nCO2 = \(\dfrac{9.10^{23}}{6,022.10^{23}}\)≃ 1,5 mol => mCO2 = 1,5. 44 = 66 gam
Câu 4:
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 2,7/27 = 0,1 mol. Theo tỉ lệ phản ứng => nAlCl3 = nAl = 0,1 mol
=> mAlCl3 = 0,1.133,5 = 13,35 gam
8. Cu(OH)2+H2SO4=>CuSO4+2H2O
9, FeO+2HCl2=>FeCl2+H2O
10, Fe2O3+3H2SO4=>Fe2(SO4)3+3H2O
11, Cu(NO3)2+2NaOH=>Cu(OH)2+2NaNO3