NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới...
Đọc tiếp
NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.
1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới nhưng không ai biết phải dùng từ gì để gọi tên nó. Trong tiếng Anh, có hẳn một từ để gọi tên vùng này, đó là "acnestis", từ này xuất phát từ một từ gốc Hy Lạp có nghĩa là "cái nạo phô mai".
2. Tiếng Anh không có bất cứ từ nào để chỉ màu cam cho đến cách đây khoảng 450 năm.
3. Ký hiệu vô cực trong toán học (∞) được gọi là "lemniscate" trong tiếng Anh. Từ này gốc gác từ tiếng Latin, có nghĩa là "trang trí bằng nơ".
4. Xáo trộn các chữ cái trong từ "schoolmaster" (thầy giáo), ta có thể được từ "the classroom" (lớp học).
5. Tiếng Anh có một từ khá phức tạp để chỉ phần tường giữa hai cửa sổ, đó là interfenestration.
6. Từ "explode" có nghĩa ban đầu là "vỗ tay đuổi nghệ sĩ/người diễn xuống khỏi sân khấu" với từ "ex" trong tiếng Latin nghĩa là "out" và từ "plaudere" nghĩa là "to clap". Dần dần, từ này nghiêng về mang nét nghĩa "bật ra một âm thanh lớn và bạo lực" rồi thành nghĩa "nổ tung" như ngày nay.
7. Trong văn viết tiếng Anh, cứ 510 chữ cái thì mới có một chữ cái Q.
` 8. Từ trái nghĩa với "déjà-vu" là "jamais-vu". Từ này chỉ cảm giác kỳ lạ khi nhìn thấy những thứ, sự vật quen thuộc với một cảm giác hoàn toàn mới.
9. Từ "scissor" (cái kéo) bắt nguồn từ một loại vũ khí của các đấu sĩ La Mã cổ với một cặp gươm hoặc dao.
![](http://pasal.edu.vn/public/files/editor-upload/images/20-dieu-thu-vi-ve-tieng-anh-1.jpg)
10. Từ tiếng Anh dài nhất có thứ tự các chữ cái ngược bảng chữ cái là spoonfeed.
MAKE: làm
MUSE: cảm hứng
WEAK: yếu ớt
LEAK: tiết lộ
WEEK: tuần
MEAL: bữa ăn
HEAL: chữa lành
SUM: tổng
SAKE: mục đích
SHAKE: rung, lắc
LEAN: nghiêng
SEEK: tìm
HEEL: gót chân
KAYAK: hình như là 1 loại thuyền
HUKE: áo choàng
YUM: ngon
GUM: kẹo gôm
HUM: ấp úp
YES: từ này có nghĩa và chắc ko cần giải thích:))
YAWN: ngáp
LAKE: hồ
SAD: buồn bã
MAD: tức giận
WHALE: cá voi
DAMN: nguyền rủa (từ này hơi..:"))
LAME: què quặt
EEL: con lươn
AWAKE: thức
SEAL: hải cẩu
DEAL: xử lí
GUN: súng
GLUE: keo dán
GAME: trò chơi
GEM: ngọc
GAS: khí gas:))
WHEN: khi nào
WHY: tại sao
YEAH: ...
SHAME - ASHAMED: xấu hổ
LAD: chàng trai
HUSKY: khàn (giọng nói)
HUE: màu chủ đạo
LAY: đặt
LASH: lông mi
HAM: thịt giăm bông
DUSK: chạng vạng
WHEEL: bánh xe
SHY: xấu hổ
SAY: nói
DAY: ngày
WAY: con đường
MAY: tháng năm
ASK: hỏi
MASK: mặt nạ
SUN: mặt trời
SALE: giảm giá
MALE: nam
WASH: rửa
HAY: cỏ khô
quá nhiều ạ 💀