K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6

MAKE: làm

MUSE: cảm hứng

WEAK: yếu ớt

LEAK: tiết lộ

WEEK: tuần 

MEAL: bữa ăn

HEAL: chữa lành

SUM: tổng

SAKE: mục đích

SHAKE: rung, lắc

LEAN: nghiêng

SEEK: tìm

HEEL: gót chân

KAYAK: hình như là 1 loại thuyền

HUKE: áo choàng

YUM: ngon

GUM: kẹo gôm

HUM: ấp úp

YES: từ này có nghĩa và chắc ko cần giải thích:))

YAWN: ngáp

LAKE: hồ

SAD: buồn bã

MAD: tức giận

WHALE: cá voi

DAMN: nguyền rủa (từ này hơi..:"))

LAME: què quặt

EEL: con lươn

AWAKE: thức

SEAL: hải cẩu

DEAL: xử lí

GUN: súng

GLUE: keo dán

GAME: trò chơi

GEM: ngọc

GAS: khí gas:))

WHEN: khi nào

WHY: tại sao

YEAH: ...

SHAME - ASHAMED: xấu hổ

LAD: chàng trai

HUSKY: khàn (giọng nói)

HUE: màu chủ đạo

LAY: đặt

LASH: lông mi

HAM: thịt giăm bông

DUSK: chạng vạng

WHEEL: bánh xe

SHY: xấu hổ

SAY: nói

DAY: ngày

WAY: con đường

MAY: tháng năm

ASK: hỏi

MASK: mặt nạ

SUN: mặt trời

SALE: giảm giá

MALE: nam

WASH: rửa

HAY: cỏ khô

 

quá nhiều ạ 💀

NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới...
Đọc tiếp

NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.

1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới nhưng không ai biết phải dùng từ gì để gọi tên nó. Trong tiếng Anh, có hẳn một từ để gọi tên vùng này, đó là "acnestis", từ này xuất phát từ một từ gốc Hy Lạp có nghĩa là "cái nạo phô mai".

2. Tiếng Anh không có bất cứ từ nào để chỉ màu cam cho đến cách đây khoảng 450 năm.

3. Ký hiệu vô cực trong toán học (∞) được gọi là "lemniscate" trong tiếng Anh. Từ này gốc gác từ tiếng Latin, có nghĩa là "trang trí bằng nơ".

4. Xáo trộn các chữ cái trong từ "schoolmaster" (thầy giáo), ta có thể được từ "the classroom" (lớp học).

5. Tiếng Anh có một từ khá phức tạp để chỉ phần tường giữa hai cửa sổ, đó là interfenestration.

6. Từ "explode" có nghĩa ban đầu là "vỗ tay đuổi nghệ sĩ/người diễn xuống khỏi sân khấu" với từ "ex" trong tiếng Latin nghĩa là "out" và từ "plaudere" nghĩa là "to clap". Dần dần, từ này nghiêng về mang nét nghĩa "bật ra một âm thanh lớn và bạo lực" rồi thành nghĩa "nổ tung" như ngày nay.

7. Trong văn viết tiếng Anh, cứ 510 chữ cái thì mới có một chữ cái Q.

` 8. Từ trái nghĩa với "déjà-vu" là "jamais-vu". Từ này chỉ cảm giác kỳ lạ khi nhìn thấy những thứ, sự vật quen thuộc với một cảm giác hoàn toàn mới.

9. Từ "scissor" (cái kéo) bắt nguồn từ một loại vũ khí của các đấu sĩ La Mã cổ với một cặp gươm hoặc dao.

10. Từ tiếng Anh dài nhất có thứ tự các chữ cái ngược bảng chữ cái là spoonfeed.

1
27 tháng 11 2021

òm, hay ó^^vuilimdim

5 tháng 7 2021

1 train

2 noisy

3 ugly

4 clinic

5 describe

6 plane

7 spend

25 tháng 7 2021

train

noisy

ugly

clinic

describe

plane

spend

Các cách viết tắt thường được sử dụng khi nhắn tin, gửi thư điện tử cho bạn bè, trò chuyện online trên các trang mạng xã hội, hay viết blog.* Có những cách viết tắt chung mà ai cũng hiểu, nhưng cũng có những từ được viết tắt theo cách riêng của mỗi cá nhân hoặc một nhóm người. 1. Một số quy tắc viết tắt cơ bản- Viết tắt sử dụng những chữ cái đầu của các từ được viết...
Đọc tiếp
Các cách viết tắt thường được sử dụng khi nhắn tin, gửi thư điện tử cho bạn bè, trò chuyện online trên các trang mạng xã hội, hay viết blog.

* Có những cách viết tắt chung mà ai cũng hiểu, nhưng cũng có những từ được viết tắt theo cách riêng của mỗi cá nhân hoặc một nhóm người.

 1. Một số quy tắc viết tắt cơ bản

- Viết tắt sử dụng những chữ cái đầu của các từ được viết hoa.

WBU?=> What about you?
LOL=> Laughing out loud/ Lots of love

* Một cách viết tắt có thể diễn giải thành nhiều cách hiểu khác nhau, tùy theo ngữ cảnh của cuộc trò chuyện.

TTYL. LOL.=> Talk/ type to you later. Lots of love.
Nói chuyện với bạn sau nhé. Thân ái.
OMG! LOL!=> Oh my gosh! Laughing out loud!
Ôi trời ơi! Cười chết mất!

- Dùng các biểu tượng, ký hiệu để viết tắt.

<3=> love
@=> at

- Dùng những chữ cái đồng âm thay cho những từ cần viết.

r=> are
ne=> any

- Viết tắt từ bằng các biến thể các chữ cái khiến chúng không đúng về mặt chính tả những vẫn gần tương ứng về âm.

nth=> nothing
NUFF=> enough 2. Bảng tổng hợp các (cụm) từ được viết tắt phổ biến

( SGK )

4
17 tháng 12 2016

batngo Bây h ms bik nà

17 tháng 12 2016

híc, bn rảnh ghê ha OMG

26 tháng 5 2019

carelessly: câủ thả

cheerfully: phâns khơỉ

completely: trọn vẹn

mình bt nhưngx tưf đâý thôi 

26 tháng 5 2019

mình bảo là các từ chỉ cây, hoa, rau củ quả ... mà bạn ko đọc kỹ à?

Writing a short passage about your favourite subject( english):-Why do you l-i-k-e this subject?-How often do you have this subject?- How much time do you spend on this subject a day?- Do you have any difficulties in learning it? If yes, how do you do to improve them?-What do you think about it? ( Is it important or ....?) Why?Mong các bạn giúp mình với, viết làm sao không quá phức tạp về ngữ pháp, từ vựng, nếu có từ vựng hay thì làm phiền bạn chú thích...
Đọc tiếp

Writing a short passage about your favourite subject( english):

-Why do you l-i-k-e this subject?

-How often do you have this subject?

- How much time do you spend on this subject a day?

- Do you have any difficulties in learning it? If yes, how do you do to improve them?

-What do you think about it? ( Is it important or ....?) Why?

Mong các bạn giúp mình với, viết làm sao không quá phức tạp về ngữ pháp, từ vựng, nếu có từ vựng hay thì làm phiền bạn chú thích lại giúp mình, ngắn thôi trong khoảng từ 100 đến 150 từ là ổn, với lại các động từ  như l-i-k-e thì các bạn nên thay bằng các từ đồn nghĩa khác chứ không ... xóa mất, và các từ vựng nào bạn đề cập có đuôi i-c thì bạn cứ ghi theo phiên âm từng chữ có dấu gạch ngang , tránh ...xóa mất, gây khó hiểu!!! Mong các bạn giúp mình nha!!!!!!!! Mình cảm ơn trước!

0
20 tháng 11 2016

They are skipping rope.

21 tháng 11 2016

Trên tiếng anh 123 đúng ko bn? trong viết qua tranh dễ

Up into the attic, pawing through the box with Giorgio scrawled on the side. Snares the tap shoes.Dịch:Đi lên căn gác, bới lên bới xuống cái hộp ghi Giorgio với nét chữ nguệch ngoạc ở góc. Snares đôi giày nhảy.Thực ra từ snares tức là bẫy đấy nhưng mà nếu thế thì ko có nghĩa.Ai có thể giúp mình dịch nốt câu này không? Mình đang chả biết làm thế nào để dịch từ Snares cho hợp với câu nữa.Với lại mấy...
Đọc tiếp

Up into the attic, pawing through the box with Giorgio scrawled on the side. Snares the tap shoes.

Dịch:

Đi lên căn gác, bới lên bới xuống cái hộp ghi Giorgio với nét chữ nguệch ngoạc ở góc. Snares đôi giày nhảy.

Thực ra từ snares tức là bẫy đấy nhưng mà nếu thế thì ko có nghĩa.

Ai có thể giúp mình dịch nốt câu này không? Mình đang chả biết làm thế nào để dịch từ Snares cho hợp với câu nữa.

Với lại mấy bạn lên google dịch thì đừng có lên đây trả lời. Đã ko biết thì đừng lên câu like. Mình thấy mấy bạn làm thế mà không xấu hổ à? Nếu thế thì mình lên google quách cho xong. Do google dịch ko chuẩn nên mình mới lên đây hỏi chứ. Những bạn nào thực sự biết thì hẵng trả lời. Còn mấy kiểu ko biết nhưng lên google dịch, xong rồi trả lời trên này để câu like thì có xin mình cũng ko chọn.

1
5 tháng 7 2018

 Snare có hai loại: noun và verb

 Noun:

- Bẫy dùng để bắt các con thú nhỏ, nhất là bẫy bàng dây thừng hoặc dây thép.

E.g: The rabbit's foot was caught in a snare.

       Chân con thỏ bị mắc kẹt vào cái bẫy.

- Cái có thể bẫy hoặc làm ai tổn thương 

E.g: All his promises are snares and delusions.

       Tất cả những lời hứa hẹn của nó đều là cạm bẫy và lừa gạt.

- Dây ruột mèo trong cái trống, hoặc là dây mặt trống.

 Còn "snare" động từ là để bắt cái gì đó( to snare something)

Mình nghĩ cái dây mặt trống là khá hợp, còn đấy là tất cả cô mình dạy thôi.

Hok tốt nhé!!!

Đọc cái phần bị gạch chân của các từ và xem xem từ nào nghe khác với những từ còn lại

Thì bạn quá đen

16 tháng 9 2016

Ai muôn bắt đầu liền thì cứ check tin nhắn.

16 tháng 9 2016

Hạo trẻ trâu hơn tui nghĩ nghen :3