Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2:
Điện trở tương đương:
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow R=5\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
\(U1=R1.I1=10.2,4=24V\Rightarrow U=U1=U2=U3=24V\)(R1//R2//R3)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và các mạch rẽ:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=24:5=4,8A\\I2=U2:R2=24:20=1,2A\\I3=U3:R3=24:20=1,2A\end{matrix}\right.\)
Câu 3:
<tóm tắt bạn tự làm>
MCD:R1ntR2ntR3
Điện trở R3 là
ta có:\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3\Rightarrow R_3=R_{tđ}-R_1-R_2=55-15-30=10\left(\Omega\right)\)
Bài 2 :
Tóm tắt :
U = 120V
I1 = 4A
I2 = 2A
a) I = ?
b) R1 , R2 , Rtđ = ?
a) Cường độ dòng điện qua mạch chính
\(I=I_1+I_2=4+2=6\left(A\right)\)
b) Có : \(U=U_1=U_2=120\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Điện trở của dây thứ nhất
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{120}{6}=20\left(\Omega\right)\)
Điện trở của dây thứ hai
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{120}{2}=60\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
18.\(\)\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{16}{4R2}=\dfrac{4}{R2}A,\)
\(=>I2=\dfrac{U}{R2}=\dfrac{16}{R2}\left(A\right)\)
\(=>I2=I1+6< =>\dfrac{16}{R2}=\dfrac{4}{R2}+6< =>R2=2\left(ôm\right)\)
\(=>I1=\dfrac{4}{2}=2A,=>I2=2+6=8A\)
\(=>R1=4R2=8\left(ôm\right)\)
19
\(I2=1,5I1< =>\dfrac{U}{R2}=\dfrac{1,5U}{R1}=>\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1,5}{R1}\)
\(< =>\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1,5}{R2+5}=>R2=10\left(ôm\right)=>R1=R2+5=15\left(ôm\right)\)
Bài 5:
- Mạch điện gồm (R2 nt Rx)// R1
a) \(U_x=U_1-U_2=16-10=6V\)
=> \(I_x=\dfrac{U_x}{R_x}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)=I_2\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{10}{\dfrac{2}{3}}=15\left(\Omega\right)\)
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{32}{16}=2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_1=I-I_2=2-\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{3}\left(A\right)\)
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{16}{\dfrac{4}{3}}=12\left(\Omega\right)\)
b) Khi \(R_x\) giảm => \(R_{2x}\) giảm => \(I_{2x}\)tăng => \(U_2=\left(I_2R_2\right)\) tăng. Do đó \(U_x=\left(U-U_2\right)\) giảm
Vậy khi Rx giảm thì Ux giảm.
Bài 6:
a) Khi K mở : Ta có sơ đồ mạch điện: R1nt[RD//(R2nt RAC)]
Điện trở của đèn là :
Từ công thức : \(P=UI=\dfrac{U_2}{R}\Rightarrow RĐ\)
\(=\dfrac{U^2_D}{P_D}=\dfrac{3^2}{3}=3\left(\Omega\right)\)
Điện trở của mạch điện khi đó là :
\(R=R_1+\dfrac{R_D\left(R_2+R_{AC}\right)}{R_D+R_2+R_{AC}}=2+\dfrac{3\left(3+2\right)}{3+3+2}\)
Khi đó cường độ trong mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{\dfrac{31}{8}}=\dfrac{48}{31}\left(A\right)\)
Từ sơ đồ mạch điện ta thấy :
\(U_1=IR_1=\dfrac{48}{31}.2=\dfrac{96}{31}\left(V\right)\)
\(U=U_1+U'_D\Rightarrow U'_D=U-U_1=6-\dfrac{96}{31}=\dfrac{90}{31}\)
Khi đó công suất của đèn Đ là : \(P'_D=U'_DI_D=\dfrac{U^2_D}{R_D}=\dfrac{\left(\dfrac{90}{31}\right)^2}{3}\approx2,8\left(W\right)\)
b) Đèn sáng bình thường , nên \(U=3\left(V\right)\)
Vậy hiệu điện thế ở hai đầu điện trở là :
Từ \(U=U_1+U_Đ\Rightarrow U_1=U-U_Đ=6-3=3\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là :
\(I=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua đèn là :
\(I_D=\dfrac{P_D}{U_D}=\dfrac{3}{3}=1\left(A\right)\)
Khi đó CĐdĐ qua điện trở R2 là ;
\(I_2=I-I_Đ=1.5-1=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2 là:
\(U_2=I_2R_2=0,5.3=1,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đấu RAC LÀ:
\(R_{AC}=\dfrac{U_{AC}}{I_{AC}}=\dfrac{1,5}{0,5}3\left(A\right)\)