Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
hardy (adv): hầu như không
never: không bao giờ
=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau
Sửa: hardly never => hardly ever
Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.
Chọn A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Chú tôi, một tay guitarist giỏi, đã dạy tôi cách chơi.
=> accomplished /ə'kʌmplɪ∫t/ (a): thành thạo, giỏi
A. ill-educated (a): thất học
B. qualified (a): có đủ khả năng; có đủ tư cách
C. unskilled (a): không thạo, không khéo, không giỏi
D. unimpaired (a): không bị hư hỏng, nguyên vẹn
=> accomplished >< unskilled
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Theo như thông tin trong bài đọc, để giao tiếp thành công với những người đến từ nền văn hóa khác, mọt người nên ______.
A. chỉ học tín hiệu phi ngôn ngữ của nền văn hóa đó
B. hãy đi du lịch đến càng nhiều nước càng tốt
C. hãy sử dụng những nông ngữ cơ thể của người đến từ nền văn hóa đó
D. hãy học cả ngôn ngữ và tín hiệu phi lời nói của nền văn hóa đó
Thông tin: Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully.
Tạm dịch: Rõ ràng, việc học ngôn ngữ của nền văn hóa khác là không đủ. Bạn phải học cả các tín hiệu phi ngôn ngữ của nó nếu bạn muốn giao tiếp thành công.
Chọn D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D. unusually => unusual
Giải thích: Để bổ sung cho danh từ design ta dùng tính từ. Phó từ unusually chỉ được bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ.
Dịch nghĩa: Nghệ thuật hiện đại được trưng bày ở bảo tàng Guggenheim, một tòa nhà với thiết kế khá khác lạ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi sử dụng cụm từ “ trẻ em tạm ngừng việc học để đi tới trường”?
A. tới học một vài trường khác nhau sẽ có lợi về mặt giáo dục.
B. các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn năm học.
C. kì học hè khiến cho năm học kéo quá dài.
D. học là chuyện cả đời.
Cần phải đọc qua ý của toàn bộ bài và quay lại ý trên mới hiểu rõ được ngụ ý của tác giả. Tác giả cũng có nói ở đoạn sau: “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người).
Như vậy ngụ ý “children interrupt their education to go to school” chính là để ám chỉ việc tới trường chỉ là 1 phần nhỏ trong đời người, việc học mới là theo ta suốt cả cuộc đời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Nhà văn đồng tình rằng ______.
A. Sự dạy dỗ từ nhà trường quan trọng hơn giáo dục.
B. Giáo dục kém quan trọng hơn việc tới trường.
C. Việc đến trường là không giới hạn và ít mang tính quy củ hơn.
D. Giáo dục có sức ảnh hưởng hơn việc tới trường.
Có thể suy ra được đáp án D từ các dẫn chứng:
+ “It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life”- (Đó (education- giáo dục/việc học nói chung) là 1 quá trình dài, 1 quá trình mà nó bắt đầu từ rất lâu trước khi ta bắt đầu tới trường, và nên là 1 phần không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người).
+ “Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises”- (Trong khi việc tới trường là có dự đoán thì giáo dục lại thường gây ra những điều bất ngờ).
+ “The slices of reality that are to be learned, […], have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught”- (Những lát cắt của thực tế đời sống, […], thường xuyên bị hạn chế bởi giới hạn của gianh giới các môn học được giảng dạy trên trường).
+“It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning” – (Giáo dục là bao gồm cả việc học chính quy trên trường và việc học cả thế giới rộng lớn bên ngoài mà không theo hình thức chính quy nào).
=> Giáo dục bao quát và có tầm ảnh hưởng hơn việc tới trường.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Từ “intimacy” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với .
A. enjoyment (n): sự thích thú B. closeness (n): sự gần gũi, sự thân mật
C. strength (n): sức mạnh D. agreement (n): sự đồng ý, sự chấp thuận
Thông tin: North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them.
Tạm dịch: Người Bắc Mỹ sẽ đứng gần hơn khoảng cách 0,6 mét chỉ khi họ đang có một cuộc trò chuyện bí mật hoặc nếu có sự thân mật với nhau.
foot = 0,3 mét => feet = 0,6 mét
Chọn B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Từ “it” trong đoạn 3 liên hệ với .
A. an example: ví dụ B. making a mistake: mắc lỗi, mắc phải sai lầm
C. the country: đất nước D. sticking out the tongue: lè lưỡi
Thông tin: An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule.
Tạm dịch: Một ví dụ của cử chỉ có thể bị hiểu lầm là lè lưỡi. Trong nhiều nền văn hóa, đó là dấu hiệu của việc bạn phạm phải sai lầm, nhưng ở một số nơi, nó thể hiện sự chế giễu.
Chọn D
Kiến thức về từ loại
A. imagery /'imiddʒəri/(n): hình ảnh, hình tượng
B. imaginable /i'mædʒinəbl/(a): có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được
C. imaginary /i'mædʒinəri/(a): tưởng tượng, không có thực, ảo
D. imaginative /i'mædʒinətiv/(a): sáng tạo, giàu trí tưởng tượng
Căn cứ vào mạo từ “an” và danh từ “friend” nên vị trí trống cần một tính từ.
Tạm dịch: Những đứa con một thường tạo ra một người bạn tưởng tượng để chơi cùng
=> Đáp án C