Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hình trên lak vẽ lại của quá trình phân bào giảm phân , ở kì giữa II
Ý nghĩa của giảm phân :
+ Nhờ sự phân li của NST trong cặp tương đồng xảy ra trong giảm phân, số lượng NST trong giao tử giảm còn 1 nửa (n) so vs ban đầu nên khi thụ tinh -> phục hồi bộ NST 2n của loài, là cơ sở cho sự sinh sản của loài hữu tính
+ Sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit trog cặp NST kép tương đỗngảy ra ở kì đầu, sự phân ly độc lập ở kì sau của giảm phân I đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau -> Cơ sở xuất hiện biến dị tổ hợp
Đáp án: b,d
Giải thích:
Theo đề ra: F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng.
Kết quả này đúng như hiện tượng trội không hoàn toàn (1 : 2 : 1). Vậy, phương án b và d thoả mãn yêu cầu đề ra.
Quy ước gen:
Gen A− (đỏ) trội không hoàn toàn
Gen a (trắng) là gen lặn
Sơ đồ lai:
Các b kết luận thêm về đáp án d nha. Ở đây các b mới kết luận về đáp án b là hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau :
p : Hoa hồng X Hoa hồng —» F1 : 25,1% hoa đỏ ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên ?
a) Hoa đó trội hoàn toàn so với hoa trắng
b) Hoa đò trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đò
d Hoa hồng là tính trạng trung gian giừa hoa đỏ và hoa trắng
Đáp án: b, d
Vì theo đề bài, F1 : 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phàn tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
Tk:
Nghiên cứu trẻ đồng sinh nhằm cho thấy vai trò của kiểu gen và môi trường sống đến kiểu hình. - Khi nuôi dưỡng các trẻ đồng sinh cùng trứng trong điều kiện khác nhau nhằm chứng minh tác động của môi trường đến kiểu gen trong quá trình hình thành kiểu hình của đứa trẻ.Đáp án C
Moocgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về màu sắc của thân và độ dài của cánh của ruồi giấm
Thân cao A > a thân thấp
Hoa đỏ B > b hoa trắng
Cây đậu thân cao, hoa đỏ thuần chủng KG AABB
Cây đậu thân thấp, hoa trắng có KG aabb
P: AABB ( thân cao, hoa đỏ) x aabb (thân thấp, hoa trắng)
G(P): AB______________ab
F1: AaBb (100%)___ Thân cao, hoa đỏ (100%)
F1 x F1: AaBb (Thân cao, hoa đỏ) x AaBb (Thân cao, hoa đỏ)
G(F1): (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)___(1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)
F2: 1/16AABB:2/16AaBB:2/16AABb:4/16AaBb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aabb
(KH: 9/16 thân cao, hoa đỏ: 3/16 thân thấp, hoa đỏ: 3/16 thân cao, hoa trắng: 1/16 thân thấp, hoa trắng)