K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2021

A friend of my father's owns four Mercedes -> My father has a friend who owns four mercedes ( who) 

 

13 tháng 9 2019

Đáp án là B.

3 tháng 1 2022

1. This girl is very beautiful. I saw her at school yesterday

=> This girl, whom I saw at school yesterday, is very beautiful.

2.I will have the roof repaired by my neighbour next week 

=> I will have my neighbour repair the roof next week.

3. The teacher lets her children work in groups of four by themselves

=> The children are allowed to work in groups of four by themselves.

4. Her parents makes her study day and night

=> She is made to study day and night.

5. Student in this school are allowed to study at home in the afternoons

=> The school lets students study at home in the afternoons.

6. The teacher has had her best student check the essays for three hours now

=> The teacher has the essays checked by her best student for three hours now.

7. He worked out the answer.It was clever of him

=> It was clever of him to work out the answer.

8. Marie always pays her bills regulary.She's careful that way

=> Marie is always careful of paying her bills regularly.

9. He was crossing the road.I caught sight of him

=> I noticed him crossing the road.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Convenience and cost:

(Tiện lợi và chi phí)

- Advantage of staying in university accommodation: Convenient location near the university and affordable options may be available.

(Lợi thế của việc ở trong nhà trọ của trường đại học: Vị trí thuận tiện gần trường đại học và có thể có các lựa chọn giá cả phải chăng.)

- Advantage of staying with a host family: The family may provide meals and daily necessities, which can be more cost-effective.

(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Gia đình có thể cung cấp các bữa ăn và nhu yếu phẩm hàng ngày, điều này có thể tiết kiệm chi phí hơn.)

Social life:

(Đời sống xã hội)

- Advantage of staying in university accommodation: More opportunities to socialize with other students and participate in events and activities.

(Lợi thế khi ở trong ký túc xá của trường đại học: Có nhiều cơ hội hơn để giao tiếp với các sinh viên khác và tham gia vào các sự kiện và hoạt động.)

- Advantage of staying with a host family: More intimate experience with the local culture and customs through interaction with family members.

(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Trải nghiệm gần gũi hơn với văn hóa và phong tục địa phương thông qua tương tác với các thành viên trong gia đình.)

Opportunities to practice English:

(Cơ hội thực hành tiếng Anh)

- Advantage of staying in university accommodation: Exposure to academic setting with opportunities to participate in classroom discussions, study groups, and group projects.

(Lợi thế khi ở trong ký túc xá của trường đại học: Tiếp xúc với môi trường học thuật với cơ hội tham gia thảo luận trong lớp, học nhóm và dự án nhóm.)

- Advantage of staying with a host family: Conversational English practice in a natural setting through daily interactions with family members.

(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Thực hành tiếng Anh đàm thoại trong môi trường tự nhiên thông qua tương tác hàng ngày với các thành viên trong gia đình.)

Getting to know Britain and British culture:

(Làm quen với nước Anh và văn hóa Anh)

- Advantage of staying in university accommodation: Exposure to local customs and traditions through interactions with local students and staff.

(Lợi thế của việc ở trong ký túc xá của trường đại học: Tiếp xúc với phong tục và truyền thống địa phương thông qua tương tác với sinh viên và nhân viên địa phương.)

- Advantage of staying with a host family: More immersive experience with British culture and daily life through living with a British family.

(Lợi thế khi ở với gia đình bản xứ: Trải nghiệm sâu sắc hơn về văn hóa và cuộc sống hàng ngày của Anh thông qua việc sống với một gia đình người Anh.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Advantages of being in the country:

(Lợi ích khi ở nông thôn)

- Clean air and quiet surroundings

(Không khí trong lành và môi trường xung quanh yên tĩnh)

- Opportunities for outdoor activities such as hiking and biking

(Cơ hội cho các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài và đi xe đạp)

Something you would change:

(Một cái gì đó bạn sẽ thay đổi)

- The slow internet speeds.

(Tốc độ internet chậm.)

- Lack of nearby supermarkets

(Thiếu các siêu thị lân cận.)

Something that went wrong during the move:

(Đã xảy ra sự cố trong quá trình di chuyển)

- The moving truck was delayed by a day.

(Chiếc xe tải di chuyển bị trễ một ngày.)

- One of the boxes containing fragile items was mishandled, resulting in some damage.

(Một trong những hộp chứa đồ dễ vỡ đã bị thao tác sai cách, dẫn đến hư hỏng.)

Asking to stay a night at the friend's house:

(Yêu cầu ở lại một đêm tại nhà của người bạn)

- By the way, would it be possible for me to stay a night at your house next week? I have some business to take care of in your area and it would be great to catch up with you.

(Nhân tiện, tôi có thể ở lại nhà bạn một đêm vào tuần tới được không? Tôi có một số công việc cần giải quyết trong khu vực của bạn và sẽ rất tuyệt nếu được liên lạc với bạn.)

24 tháng 1 2022

The boy sitting next to me in the exam told me the answers

My friend Albert, whose car was stolen last week, has decided to buy a motorbike

Carol, who is a vegetarian, enjoyed the meal I cooked for her last week

24 tháng 1 2022

đề bài câu 2 có dấu phẩy sau My friend Albert nên phải dùng đại từ quan hệ bạn nhé

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

1. Paying for the holiday

(Chi trả cho kì nghỉ)

- borrowing / lending

(vay / cho vay)

2. Choice of destination

(Lựa chọn điểm đến)

- a popular tourist area

- beaches and the sea

(- khu du lịch nổi tiếng

- bãi biển và biển)

3. Transport

(Phương tiện di chuyển)

- buses and trains

(xe buýt và xe lửa)

4. When you want to go and for how long

(Bạn muốn đi khi nào và đi bao lâu)

- a month of the year

- a week/a fortnight

(- một tháng của năm

- một tuần / hai tuần)

Bài tham khảo

Huyen: Hey, let's plan our holiday for this summer.

Dieu: Sure, sounds good. What do you have in mind?

Huyen: I was thinking of going to a popular tourist area. What do you think?

Dieu: That sounds great. Which month were you thinking of going?

Huyen: Maybe August. It's a good time for beaches and the sea.

Dieu: Yeah, August is good for me too. How long do you want to stay there?

Huyen: Maybe a week or a fortnight. What about you?

Dieu: A week is fine with me. What about transport? Do you want to fly or take buses and trains?

Huyen: I prefer taking buses and trains. It's cheaper and we can enjoy the scenery.

Dieu: That's a good idea. How about accommodation? Do you want to stay in youth hostels or hotels?

Huyen: I don't mind staying in youth hostels. They're cheaper and we can meet new people. We can also borrow some money from each other if needed.

Dieu: Yeah, that's a good point. Let's plan the details and make sure we have everything covered.

Tạm dịch

Huyền: Này, chúng ta hãy lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của chúng ta vào mùa hè này.

Diệu: Chắc chắn, nghe hay đấy. Bạn đang nghĩ gì vậy?

Huyền: Tôi đã nghĩ đến việc đi đến một khu du lịch nổi tiếng. Bạn nghĩ sao?

Diệu: Điều đó nghe thật tuyệt. Bạn định đi vào tháng nào?

Huyền: Có thể là tháng Tám. Đó là một thời gian tốt cho các bãi biển và biển.

Diệu: Ừ, tháng Tám cũng hợp với mình. Bạn muốn ở đó bao lâu?

Huyền: Có thể là một tuần hoặc hai tuần. Còn bạn thì sao?

Diệu: Một tuần là được với tôi. Còn phương tiện dị chuyển thì sao? Bạn có muốn đi máy bay hoặc đi xe buýt hay xe lửa?

Huyền: Tôi thích đi xe buýt và xe lửa hơn. Nó rẻ hơn và chúng ta có thể tận hưởng phong cảnh.

Diệu: Đó là một ý kiến hay. Vậy còn về chỗ ở? Bạn muốn ở trong ký túc xá thanh niên hoặc khách sạn?

Huyền: Tôi không phiền khi ở trong ký túc xá dành cho thanh niên. Chúng rẻ hơn và chúng ta có thể gặp gỡ những người mới. Chúng ta cũng có thể vay tiền của nhau nếu cần.

Diệu: Yeah, đó là một điểm tốt. Hãy lên kế hoạch chi tiết và đảm bảo rằng chúng ta có đủ mọi thứ.

30 tháng 8 2023

1.nuclear

2.generation

3.screen time

4.extended

5.conflict

6.digital native

1: Being a firefighter

2: Frightened by the forest fires

3: Flooded with water after the heavy rain

4: cutting down the local forest and destroying all the wildlife there, the farmers created new farmland