K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.

Tạm dịch:

Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Visitors can see what the past was like.

(Người tham quan có thể xem quá khứ như thế nào.)

Heritages can be admired without any damage.

(Các di sản có thể được bảo tồn mà không bị hư hại.)

They offer education and entertainment.

(Cung cấp sự giáo dục và giải trí.)

Visitors can access virtual museums regardless of time and location.

(Khách thăm quan có thể truy cập bảo tàng ảo không kể thời gian và địa điểm.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The museum of flight, Seattle USA:

(Bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ:)

the largest independent, non-profit air and space museum in the world!

(bảo tàng hàng không và vũ trụ độc lập, phi lợi nhuận lớn nhất trên thế giới!)

over 175 aircraft and spacecraft, tens of thousands of artifacts, millions of rare photographs, dozens of exhibits and experiences and a world-class library.

(hơn 175 máy bay và tàu vũ trụ, hàng chục nghìn hiện vật, hàng triệu bức ảnh quý hiếm, hàng chục cuộc triển lãm và trải nghiệm và một thư viện đẳng cấp thế giới.)

The terracotta warriors and horses museum in China:

(Bảo tàng chiến binh và ngựa đất nung ở Trung Quốc:)

one of the most significant archaeological finds in the world.

(một trong những phát hiện khảo cổ quan trọng nhất trên thế giới.)

a 16,300-square-meter excavation.

(một cuộc khai quật rộng 16.300 mét vuông.)

more than 7,000 life-size terracotta figures of warriors and horses arranged in battle formations.

(hơn 7.000 hình tượng chiến binh và ngựa bằng đất nung với kích thước như người thật được sắp xếp trong các đội hình chiến đấu.)

The natural history museum in London

(Bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London)

a center of scientific excellence in the discovery of taxonomy and biodiversity.

(một trung tâm khoa học xuất sắc trong việc khám phá phân loại học và đa dạng sinh học.)

promotes the discovery and enjoyment of the natural world through such exciting exhibits as the Life and Earth Galleries, wildlife garden and geological collections.

(thúc đẩy việc khám phá và tận hưởng thế giới tự nhiên thông qua các cuộc triển lãm thú vị như Phòng trưng bày Sự sống và Trái đất, vườn động vật hoang dã và các bộ sưu tập địa chất.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Photo A is the Eiffel Tower in France.

Photo B is the Blue Mosque in Turkey.

Photo C is the Statue of Liberty in the USA.

Photo D is Machu Picchu in Peru.

Photo E is Ha Long Bay in Viet Nam.

Photo F is the Maasai Mara National Reserve, a national park in Kenya.

Photo G is Buckingham Palace, in England.

Tạm dịch:

Bức ảnh A là tháp Eiffel ở Pháp.

Bức ảnh B là Thánh Đường Xanh ở Thổ Nhĩ Kì.

Bức ảnh C là Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.

Bức ảnh D là Machu Picchu ở Peru.

Bức ảnh E là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.

Bức ảnh F là Khu bảo tồn quốc gia Maasai Mara, một vườn quốc gia ở Kenya.

Bức ảnh G là cung điện Buckingham ở Anh.

5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different?(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)Bài nghe:I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical...
Đọc tiếp

5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different?

(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)

Bài nghe:

I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical instruments, and not many do sport either, except PE, which is a lesson. Not only that, we hardly ever go on school trips, perhaps just once a year. Now, let’s move on to the question of which of the three schools should spend the most money on. If I have to choose just one, I’d say that we should spend the most on music. I’ll tell you why I think that. First, there are lots of opportunities for students to do sport outside school. In my town, for example, there’s a sports centre where we can swim, go to the gym, play squash, basketball, football and so on. Second, students often go on trips and holidays with their parents. So there’s no need for the school to spend money on school trips. Finally, and most importantly, very few people have musical instruments at home, and not many parents play musical instruments themselves. So without encouragement and help from the school, most students will miss out on music.

To sum up, I believe that schools should spend money on all these things, but music is the most important.

 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

- I always clean my room and wash the dishes. I never walk the dog because my brother does it.

(Tôi luôn dọn phòng và rửa bát. Tôi không bao giờ dắt chó đi dạo vì anh trai tôi làm rồi.)

4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.D. He only goes to expensive...
Đọc tiếp

4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.

(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)

A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.

B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.

C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.

D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there.

Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. (1) _____. However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.

Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.

Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. (2) _____. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.

Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. (3) _____. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money." (4) _____. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And l still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day.”

 

2
8 tháng 2 2023

1B

2A

3C

4D

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Aaron Levie yêu món mì Ý đóng hộp. Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, đồ vật nhiều tiền nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông mình. Nếu bạn gặp anh ấy, bạn sẽ không nhận ra anh ấy là triệu phú. Tuy nhiên là một nhà đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty IT thành công, anh ấy đáng giá 100 triệu đô la Mỹ. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.

Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn ở đại học, Nó đem đến một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.

Giống như những công việc kinh doanh mới đầu khác, ban đầu Box không đem lại được nhiều thu nhập. Khi mới mắt đầu, Levie và Smith đã tìm kiếm kinh phí, nhưng không tìm được bất cứ nhà đầu tư nào. Quay lại năm 2005 thì việc lưu trữ đám mây vẫn là một điều mới mẻ. Với lí do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ mượn tiền. Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box. Sau đó, Box phát triển nhanh chóng và có nhiều hợp đồng với nhiều công ty lớn của Mỹ.

Bây giờ, Box đã phát triển rất nhiều và có lợi nhuận, khiến Levie trở thành triệu phú. Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.” Anh ấy chỉ đi đến những nhà hàng đắt tiền nếu vị khách hàng quan trong muốn ăn ở đó. Nếu không thì anh ấy sẽ gặp mặt ăn trưa ở quầy bơ gơ. “Và tôi vẫn thích món mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui vẻ nếu ăn nó mỗi ngày.”

4 tháng 2 2023

I often search for information about my favorite paintings.I use an app called Pinterest. I refer to the strokes, coloring and sketching methods on them.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)