Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)
a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)
If I get the job, I'll have to move to New York.
(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)
b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.
(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)
I won’t take the job if it isn't challenging enough.
(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)
Hai ví dụ khác:
If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.
(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)
And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?
(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)
1. a. Have you ever heard of wearable gadgets?
(Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?)
b. Have you heard about John's new job?
(Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?)
2. a. She has to care for her elderly mum.
(Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.)
b. I don't care about money.
(Tôi không quan tâm đến tiền bạc.)
3. a. You look worried. What are you thinking about?
(Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?)
b. What do you think of my new dress?
(Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?)
4. a. I write to my penfriend about once a month.
(Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.)
b. I wrote about my holiday on my blog.
(Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.)
5. a. My teacher agreed to my request to leave early.
(Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.)
b. I don't agree with you. (Tôi không đồng ý với bạn.)
LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few
a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something.
(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.
b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.
(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)
c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.
(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)
d We use many + plural noun for a large number of something.
(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)
e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.
(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)
f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.
(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)
1. continue carry on (different) (tiếp tục = carry on (khác))
2. delay put off (different)
3. stop using or doing sth give up (different)
4. take care of look after (different)
5. think of come up with (different)
use up (similar); wake up (similar); close down (similar); rely on (similar)
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.
(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)
When I got to the classroom, the lesson had started.
(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)
c. We often use the past perfect with after, before or when.
(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)
Before I got to the bus station, the bus had already left.
(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)
had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)
b. A non-defining relative clause:
(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)
comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.
(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.
(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)
(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)
1. It would be nice to meet up some time. (Sẽ tuyệt khi gặp nhau vào một thời gian nào đó.)
2. Why don’t we go to the cinema? (Hay mình đi xem phim đi?
1. She isn’t cooking. She's eating.
(Cô ấy không nấu ăn. Cô ấy đang ăn.)
2. He isn’t reading. He’s sleeping.
(Anh ấy không đọc. Anh ây đang ngủ.)
3. They aren’t skateboarding. They’re reading.
(Họ không trượt ván. Họ đang đọc sách.)
4. It isn’t drinking water. It’s playing.
(Nó không đang uống nước. Nó đang chơi với một quả bóng.)
5. He isn’t washing. He’s cooking.
(Anh ấy không giặt đồ. Anh ấy đang nấu ăn.)
6. They aren’t playing volleyball. They’re chatting.
(Họ không chơi bóng chuyền. Họ đang trò chuyện.)
Text 1
a. invention
b. recordings
Text 3
e. discovery
f. reconstructions
Text 2
c. movement
d. arrangement
For: search for (tìm kiếm), prepare for (chuẩn bị)
To: adjust to (điều chỉnh)
With: deal with (đối phó)
At: arrive at (đến nơi)