K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3. Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix?(Đọc hộp Learn this! Những hậu tố khác nhau của danh từ nào bạn có thể tìm thấy trong bài đọc bài 1? Danh từ nào không có hậu tố?)LEARN THIS! Related verbs and nounsa. Some nouns are formed by adding a suffix (e.g. -(at)ion. -ment, -ure) to a verb. Other spelling changes may be necessary. (Một vài danh từ hình thành bằng cách...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix?

(Đọc hộp Learn this! Những hậu tố khác nhau của danh từ nào bạn có thể tìm thấy trong bài đọc bài 1? Danh từ nào không có hậu tố?)

LEARN THIS! Related verbs and nouns

a. Some nouns are formed by adding a suffix (e.g. -(at)ion. -ment, -ure) to a verb. Other spelling changes may be necessary. (Một vài danh từ hình thành bằng cách thêm một hậu tố (vd. -(at)ion. -ment, -ure) vào một động từ. Chính tả có thể thay đổi nếu cần.)

argue (v)- argument (n) fail (v)-failure (n)

translate (v)- translation (n)

b. Some nouns and verbs are identical. (Có những danh từ và động từ giống nhau.)

thunder (v) - thunder (n) fall (v) -fall (n)

c. In dictionaries, related nouns and verbs sometimes appear under the same entry. (Trong các cuốn từ điển, những danh từ và động từ có liên quan đến nhau đôi khi xuất hiện trong cùng một mục từ.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

-tion: exploration

-ure: adventure

Không có hậu tố: attempt, need, experience, dream

11 tháng 9 2023

For: search for (tìm kiếm), prepare for (chuẩn bị) 

To: adjust to (điều chỉnh)

With: deal with (đối phó) 

At: arrive at (đến nơi)

8 tháng 2 2023

eco-tourism

local guide

pen friend

backpack 

campsite

sunglasses

sunburn

suncream

 

6. Complete the text below with compound nouns from exercise 3.(Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3.)When you arrive at the airport, go to the (1) _____. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) _____. He or she will give you a (3) _____. Show your passport at (4) _____. You will also have to go through a (5) _____, where they X-ray your (6) _____.  Then you reach the (7) _____, where there are duty-free...
Đọc tiếp

6. Complete the text below with compound nouns from exercise 3.

(Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3.)

When you arrive at the airport, go to the (1) _____. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) _____. He or she will give you a (3) _____. Show your passport at (4) _____. You will also have to go through a (5) _____, where they X-ray your (6) _____.  Then you reach the (7) _____, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) _____ or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.

Lời giải chi tiết:

 1. check-in desk

 2. window seat

 3. boarding pass

 4. passport control

 5. security check

 6. hand luggage

 7. departure lounge

 8. flight number

When you arrive at the airport, go to the (1) check-in desk. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) window seat. He or she will give you a (3) boarding pass. Show your passport at (4) passport control. You will also have to go through a (5) security check, where they X-ray your (6) hand luggage.  Then you reach the (7) departure lounge, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) flight number or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023
 

When you arrive at the airport, go to the (1) check-in desk. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) window seat. He or she will give you a (3) boarding pass. Show your passport at (4) passport control. You will also have to go through a (5) security check, where they X-ray your (6) hand luggage.  Then you reach the (7) departure lounge, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) flight number or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.

Tạm dịch:

Khi đến sân bay, bạn hãy đến quầy làm thủ tục. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra hành lý của bạn và có thể hỏi bạn muốn một chỗ ngồi ở lối đi hay chỗ ngồi bên cửa sổ. Anh ấy hoặc cô ấy sẽ cung cấp cho bạn một thẻ lên máy bay. Xuất trình hộ chiếu của bạn tại kiểm soát hộ chiếu. Bạn cũng sẽ phải trải qua một cuộc kiểm tra an ninh, tại đây họ sẽ chụp X-quang hành lý xách tay của bạn. Sau đó, bạn đến phòng chờ khởi hành, nơi có các cửa hàng miễn thuế. Bạn có thể tìm chuyến bay của mình trên bảng khởi hành bằng cách xem số hiệu chuyến bay hoặc thời gian khởi hành. Khi họ thông báo chuyến bay của bạn, hãy đến cổng.

c. The stress is usually on the first noun. Whiteboard

(Trọng âm thường ở danh từ đầu tiên. bảng trắng)

8 tháng 2 2023

1. look

2. notice

3. send

4. offer

5. join

6. take

8 tháng 2 2023

I went on my first flight last week, it was so exciting! And, in the end, quite funny. Mum and dad have travelled a lot and said it would be nice and relaxing. We collected our boarding passes at the check-in desk, and mum checked our gate number on the departure screen. Then we left our bags at the bag drop. At the security checks, we put our passports in the trays with our hand luggage. While we were eating in the departure lounge, mum realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then dad said they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate 5, after passport control. Mum came back holding her passport in the air and we queued up to board. The flight attendant checking our tickets was confused. “Erm, sorry, this isn't your flight.” She showed dad our tickets, and he realised the flight number was different! We all had to run to another gate and got there just as they were closing it. Next time I think I’ll be in charge!

bag (1) __drop___

boarding (2) __pass___

(3) _check - in ____ desk

departure gate

departure (4) _lounge ____

(5) _departure____ screen

(6) _flight____ attendant

flight number

hand luggage

passport (7) _control____

seat belt

security (8) _checks____

window seat

11 tháng 9 2023

LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few

a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something. 

(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.

b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.

(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)

c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.

(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)

d We use many + plural noun for a large number of something.

(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)

e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.

(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)

f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.

(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)

4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.D. He only goes to expensive...
Đọc tiếp

4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.

(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)

A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.

B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.

C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.

D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there.

Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. (1) _____. However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.

Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.

Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. (2) _____. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.

Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. (3) _____. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money." (4) _____. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And l still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day.”

 

2
8 tháng 2 2023

1B

2A

3C

4D

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Aaron Levie yêu món mì Ý đóng hộp. Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, đồ vật nhiều tiền nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông mình. Nếu bạn gặp anh ấy, bạn sẽ không nhận ra anh ấy là triệu phú. Tuy nhiên là một nhà đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty IT thành công, anh ấy đáng giá 100 triệu đô la Mỹ. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.

Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn ở đại học, Nó đem đến một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.

Giống như những công việc kinh doanh mới đầu khác, ban đầu Box không đem lại được nhiều thu nhập. Khi mới mắt đầu, Levie và Smith đã tìm kiếm kinh phí, nhưng không tìm được bất cứ nhà đầu tư nào. Quay lại năm 2005 thì việc lưu trữ đám mây vẫn là một điều mới mẻ. Với lí do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ mượn tiền. Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box. Sau đó, Box phát triển nhanh chóng và có nhiều hợp đồng với nhiều công ty lớn của Mỹ.

Bây giờ, Box đã phát triển rất nhiều và có lợi nhuận, khiến Levie trở thành triệu phú. Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.” Anh ấy chỉ đi đến những nhà hàng đắt tiền nếu vị khách hàng quan trong muốn ăn ở đó. Nếu không thì anh ấy sẽ gặp mặt ăn trưa ở quầy bơ gơ. “Và tôi vẫn thích món mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui vẻ nếu ăn nó mỗi ngày.”

2 tháng 8 2023

2.do

3.shop for

4.do

5.do