K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2021

Đk: x \(\ge\)-2

Ta có: \(2\left(x^2-3x+2\right)=3\sqrt{x^3+8}\)

<=> \(2\left[x^2-2x+4-\left(x+2\right)\right]=3\sqrt{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}\)

Đặt \(\sqrt{x^2-2x+4}=a\)(a > 0) ; \(\sqrt{x+2}=b\)(b \(\ge\)0)

Do đó: \(2\left(a^2-b^2\right)=3ab\)

<=> \(2a^2-2b^2-3ab=0\)

<=> \(2a^2-4ab+ab-2b^2=0\)

<=> \(2a\left(a-2b\right)+b\left(a-2b\right)=0\)

<=> \(\left(2a+b\right)\left(a-2b\right)=0\)

<=> \(\orbr{\begin{cases}2a+b=0\\a-2b=0\end{cases}}\)(a + 2b = 0 (loại) vì a > 0 và b  >  = 0)

<=> a = 2b

<=> \(\sqrt{x^2-2x+4}=2\sqrt{x+2}\)

<=> \(x^2-2x+4=4x+8\)

<=> \(x^2-6x-4=0\)

\(\Delta'=\left(-3\right)^2+4=13>0\) 

=> pt có 2 nghiệm pb

\(x_1=3+\sqrt{13}\);(tm) \(x_2=3-\sqrt{13}\)(tm)

DD
19 tháng 7 2021

ĐK: \(x\ge-2\).

\(2\left(x^2-3x+2\right)=3\sqrt{x^3+8}\)

\(\Leftrightarrow2\left(x^2-3x+2\right)-2\left(3x+6\right)=3\sqrt{x^3+8}-3\left(2x+4\right)\)

\(\Leftrightarrow2\left(x^2-6x-4\right)=3\frac{x^3+8-\left(2x+4\right)^2}{\sqrt{x^3+8}+2x+4}\)

\(\Leftrightarrow2\left(x^2-6x-4\right)=3\frac{x^3-4x^2-16x-8}{\sqrt{x^3+8}+2x+4}\)

\(\Leftrightarrow2\left(x^2-6x-4\right)-3\frac{\left(x+2\right)\left(x^2-6x-4\right)}{\sqrt{x^3+8}+2x+4}=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x^2-6x-4\right)\left[2-\frac{3\left(x+2\right)}{\sqrt{x^3+8}+2x+4}\right]=0\)

\(\Leftrightarrow x^2-6x-4=0\)

\(\Leftrightarrow x=3\pm\sqrt{13}\)(thỏa mãn) 

6: \(\Leftrightarrow2x^2+3x+9+\sqrt{2x^2+3x+9}-42=0\)

Đặt \(\sqrt{2x^2+3x+9}=a\left(a>=0\right)\)

Phương trình sẽ trở thành là: a^2+a-42=0

=>(a+7)(a-6)=0

=>a=-7(loại) hoặc a=6(nhận)

=>2x^2+3x+9=36

=>2x^2+3x-27=0

=>2x^2+9x-6x-27=0

=>(2x+9)(x-3)=0

=>x=3 hoặc x=-9/2

8: \(\Leftrightarrow x-1-2\sqrt{x-1}+1+y-2-4\sqrt{y-2}+4+z-3-6\sqrt{z-3}+9=0\)
=>\(\left(\sqrt{x-1}-1\right)^2+\left(\sqrt{y-2}-2\right)^2+\left(\sqrt{z-3}-3\right)^2=0\)

=>\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x-1}-1=0\\\sqrt{y-2}-2=0\\\sqrt{z-3}-3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=1\\y-2=4\\z-3=9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=6\\z=12\end{matrix}\right.\)

5 tháng 7 2018

\(a.\sqrt{x+3-4\sqrt{x-1}}+\sqrt{x+8+6\sqrt{x-1}}=5\)

\(\text{⇔}\sqrt{x-1-4\sqrt{x-1}+4}+\sqrt{x-1+6\sqrt{x-1}+9}=5\)

\(\text{⇔}\text{ |}\sqrt{x-1}-2\text{ |}+\text{ |}\sqrt{x-1}+3\text{ |}=5\) ( x ≥ 1 )

\(\text{ |}\sqrt{x-1}-2\text{ |}+\sqrt{x-1}+3=5\) ( 1 )

+) Với : \(\sqrt{x-1}>2\)\(x>5\) , ta có :

( 1) ⇔ \(\sqrt{x-1}-2+\sqrt{x-1}+2=5\)

\(2\sqrt{x-1}=5\)\(x=\dfrac{29}{4}\left(TM\right)\)

+) Với : \(\sqrt{x-1}< 2\text{⇔}x< 5\) , ta có :

( 1) ⇔ \(5=5\) ( luôn đúng )

KL.............

\(b.\sqrt{x+2\sqrt{x-1}}+\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}=x-1\)

\(\sqrt{x-1+2\sqrt{x-1}+1}+\sqrt{x-1-2\sqrt{x-1}+1}=x-1\)

\(\text{ |}\sqrt{x-1}+1\text{ |}+\text{ |}\sqrt{x-1}-1\text{ |}=x-1\)

Tới đây giải tương tự như trên nhé .

Còn lại Tương tự .

5 tháng 7 2018

mỗi căn thức trên có dạng: \(\sqrt{a^2+b+2a\sqrt{b}}\)

ta sẽ phân tích thành: \(\sqrt{a^2+b+2a\sqrt{b}}=\sqrt{\left(\sqrt{b}-a\right)^2}\) (#)

** lấy căn lớn đầu tiên của câu a làm vd**

\(a^2+b=x+3\) (1)

\(2a\sqrt{b}=-4\sqrt{x-1}\) (2)

(2) => \(a\sqrt{b}=-2\sqrt{x-1}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\\\sqrt{b}=\sqrt{x-1}\end{matrix}\right.\) (*)

thử lại với (1): \(a^2+b=a^2+\left(\sqrt{b}\right)^2=\left(-2\right)^2+\left(\sqrt{x-1}\right)^2=4+x-1=x+3\)

Nếu VT (a^2 +b) bằng VP (x+3) thì đã tìm được a và b đúng , tức là dấu suy ra cuối của (*) đúng và biểu thức có thể phân tích thành dạng căn bình phương 1 biểu thức (dạng (#))

ráp a, căn b vào công thức (#), ta đc:

\(\sqrt{x+3-4\sqrt{x-1}}=\sqrt{2+x-1-4\sqrt{x-1}}=\sqrt{\left(\sqrt{x-1}-\left(-2\right)\right)^2}=\sqrt{\left(\sqrt{x-1}+2\right)^2}=\left|\sqrt{x-1}+2\right|\)

***************

sau khi phá căn các biểu thức trong phương trình rồi thì giải phương trình chứa dấu GTTĐ bằng cách xét 4 trường hợp.

Sau khi phá hết căn lớn, phương trình sẽ có dạng như sau:

\(\left|A\right|+\left|B\right|=5\) (số 5 là lấy của câu a, làm vd thôi, còn số gì cũng đc)

chia 4 trường hợp: \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}A< 0\\B< 0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}A\ge0\\B\ge0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}A< 0\\B\ge0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}A\ge0\\B< 0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)

(thêm dấu bằng vào 1 loại dấu thôi (lớn > hoặc bé <)

dựa vào dấu của biểu thức đang xét mà bỏ dấu GTTĐ. Sau khi ra được x thì thử lại vào đk (không được CHỈ thử vào phương trình, vì nghiệm có thể đúng trong trường hợp này nhưng sai trong trường hợp khác, dẫn đến nhận nhầm nghiệm)

22 tháng 5 2021

`x^2+3x+1=(x+3)sqrt{x^2+1}`
`<=>x(x+3)+1=(x+3)sqrt{x^2+1}`
`<=>(x+3)(sqrt{x^2+1}-x)=1`
`<=>((x+3)(sqrt{x^2+1-x)(sqrt{x^2+1}+x))/(sqrt{x^2+1}+x)=1`
`<=>(x+3)/(sqrt{x^2+1}+x)=1`
`<=>x+3=sqrt{x^2+1}+x`
`<=>sqrt{x^2+1}=3`
`<=>x^2+1=9`
`<=>x^2=8`
`<=>x=+-2sqrt2`
Vậy `S={2sqrt2,-2sqrt2}`

22 tháng 5 2021

`x^2+3x+1=(x+3)\sqrt(x^2+1)`

`<=> x^4+6x^3+11x^2+6x+1=(x^2+6x+9)(x^2+1)`

`<=> x^4+6x^3+11x^2+6x+1=x^4+6x^3+10x^2+6x+9`

`<=> 11x^2+1=10x^2+9`

`<=> x^2=8`

`<=> x=\pm 2\sqrt2`.

28 tháng 11 2019

Hung nguyen, Trần Thanh Phương, Sky SơnTùng, @tth_new, @Nguyễn Việt Lâm, @Akai Haruma, @No choice teen

help me, pleaseee

Cần gấp lắm ạ!

2:

ĐKXĐ: x>=3

 \(\Leftrightarrow\sqrt{x-3+2\cdot\sqrt{x-3}\cdot\sqrt{3}+3}+\sqrt{x-3-2\cdot\sqrt{x-3}\cdot\sqrt{3}+3}=2\sqrt{3}\)

=>\(\left|\sqrt{x-3}+\sqrt{3}\right|+\left|\sqrt{x-3}-\sqrt{3}\right|=2\sqrt{3}\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{x-3}+\sqrt{3}+\left|\sqrt{x-3}-\sqrt{3}\right|=2\sqrt{3}\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{x-3}+\left|\sqrt{x-3}-\sqrt{3}\right|=\sqrt{3}\)(1)

TH1: x>=6

(1) trở thành \(\sqrt{x-3}+\sqrt{x-3}-\sqrt{3}=\sqrt{3}\)

=>\(2\sqrt{x-3}=2\sqrt{3}\)

=>x-3=3

=>x=6(nhận)

TH2: 3<=x<6

Phương trình (1) sẽ là;

\(\sqrt{x-3}+\sqrt{3}-\sqrt{x-3}=\sqrt{3}\)

=>\(\sqrt{3}=\sqrt{3}\)(luôn đúng)

1:

\(A^2=8+2\sqrt{10+2\sqrt{5}}+8-2\sqrt{10+2\sqrt{5}}+2\cdot\sqrt{8^2-\left(2\sqrt{10+2\sqrt{5}}\right)^2}\)

\(=16+2\cdot\sqrt{64-4\cdot\left(10+2\sqrt{5}\right)}\)

\(=16+2\cdot\sqrt{24-8\sqrt{5}}\)

\(=16+2\cdot\sqrt{20-2\cdot2\sqrt{5}\cdot2+4}\)

\(=16+2\cdot\sqrt{\left(2\sqrt{5}-2\right)^2}\)

\(=16+2\cdot\left(2\sqrt{5}-2\right)=12+4\sqrt{5}\)

\(=10+2\cdot\sqrt{10}\cdot\sqrt{2}+2\)

\(=\left(\sqrt{10}+\sqrt{2}\right)^2\)

=>\(A=\sqrt{10}+\sqrt{2}\)

f) Ta có: \(\sqrt{16\left(x+1\right)}-\sqrt{9\left(x+1\right)}=4\)

\(\Leftrightarrow4\left|x+1\right|-3\left|x+1\right|=4\)

\(\Leftrightarrow\left|x+1\right|=4\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+1=4\\x+1=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-5\end{matrix}\right.\)

g) Ta có: \(\sqrt{9x+9}+\sqrt{4x+4}=\sqrt{x+1}\)

\(\Leftrightarrow5\sqrt{x+1}-\sqrt{x+1}=0\)

\(\Leftrightarrow x+1=0\)

hay x=-1

Câu 1:   Kết quả so sánh 3 và căn 8là:   A. 3 > \(\sqrt{8}\)        B. 3 < \(\sqrt{8}\)       C. 3 ≤ \(\sqrt{8}\)          D. \(\sqrt{3}\)< \(\sqrt{8}\)Câu 2. \(\sqrt{3x-2}\)  xác định khi và chỉ khi:A.    x ≥ 0             B. x ≥ \(\dfrac{2}{3}\)              C. x ≥ \(\dfrac{3}{2}\)                D. x < \(\dfrac{2}{3}\)Câu 3. \(\sqrt{\left(1-\sqrt{2}\right)^2}\)  bằng: A.  \(3-2\sqrt{2}\)      B.  \(1-\sqrt{2}\)           C.  \(\sqrt{2}-1\)           D. \(2\sqrt{2}+3\)Câu 4. Kết...
Đọc tiếp

Câu 1:   Kết quả so sánh 3 và căn 8là:

  A. 3 > \(\sqrt{8}\)        B. 3 < \(\sqrt{8}\)       C. 3 ≤ \(\sqrt{8}\)          D. \(\sqrt{3}\)\(\sqrt{8}\)

Câu 2. \(\sqrt{3x-2}\)  xác định khi và chỉ khi:

A.    x ≥ 0             B. x ≥ \(\dfrac{2}{3}\)              C. x ≥ \(\dfrac{3}{2}\)                D. \(\dfrac{2}{3}\)

Câu 3. \(\sqrt{\left(1-\sqrt{2}\right)^2}\)  bằng:

 A.  \(3-2\sqrt{2}\)      B.  \(1-\sqrt{2}\)           C.  \(\sqrt{2}-1\)           D. \(2\sqrt{2}+3\)

Câu 4. Kết quả của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức \(\sqrt{a^2b}\) (với a≥ 0; b ≥ 0) là:

            A.   \(-b\sqrt{a}\)         B.    \(b\sqrt{a}\)     C  .\(a\sqrt{b}\)            D.  \(-a\sqrt{b}\)

Câu 5. Khử mẫu của biểu thức \(\sqrt{\dfrac{2a}{b}}\)  (với a b cùng dấu) ta được:

   A.  \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{a}\)         B.  \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{b}\)        C.  \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{-b}\)                D.  \(\dfrac{\sqrt{2ab}}{\left|b\right|}\)

Câu 6: Hàm số y =  \(\sqrt{5-m}.x+\dfrac{2}{3}\)là hàm số bậc nhất khi:

          A. m ≠ 5            B. m > 5             C. m < 5           D. m  = 5

Câu 7: Cho 3 đường thẳng (d1) : y = - 2x +1, (d2): y = x + 2, (d3) : y = 1 – 2x. Đường thẳng tạo với trục Ox góc nhọn là:

     A. (d1)          B. (d2)           C. (d3)             D. (d1) và (d3)

Câu 8:   Hai đường thẳng y = -3x +4  và y = (m+1)x +m  song song với nhau khi m bằng:

          A. 4                      B. -2                     C. -3                     D. -4

Câu 9. Hàm số bậc nhất nào sau đây nghịch biến?

   A. y =   \(7+\left(\sqrt{2}-3\right)x\)       B. y = \(4-\left(1-\sqrt{3}\right)x\)           C. y = \(-5-\left(1-\sqrt{2}\right)x\)            D. y = 4+ x

Câu 10. Cặp đường thẳng nào sau đây có vị trí trùng nhau?

     A. y=x +2 và  y= -x+2                   B. y= -3-2x và  y= -2x-3                

C. y= 2x -1 và  y= 2+3x                     D. y=1 – 2x và  y= -2x+3

Câu 11: Đường thẳng có phương trình x + y = 1 cắt đồ thị nào sau đây?

A.y+ x = -1           B. 2x + y = 1        C. 2y = 2 – 2x      D. 3y = -3x +1

Câu 12:  Cặp số (x; y) nào sau đây là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1?

A.(1; -1)             B. ( -1; 1)                  C. (3;2)                D. (2; 3)

 

1

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C