Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
Tự ghi tóm tắt :
* Sơ đồ
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Rtđ = \(\dfrac{R1.R2.R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{15.20.20}{15+20+20}\approx109\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua các mạch chính là :
Ta có : U = U1 = U2 = U3 ( vì R1//R2//R3 )
=> I1 = \(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{45}{15}=3\left(A\right)\)
I2 = I3 = \(\dfrac{45}{20}=2,25\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là :
\(I\left(TM\right)=I1+I2+I3=3+2,25+2,25=7,5\left(A\right)\)
Tóm tắt :
\(U=8V\)
\(I=0,2A\)
\(R_1=3R_2\)
\(R_1=?,R_2=?\)
Lời giải : Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{8}{0,2}=40\Omega\)
Mà \(R_1ntR_2\Rightarrow R_1+R_2=40\Omega\)
Từ đó ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}R_1=3R_2\\R_1+R_2=40\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=30\Omega\\R_2=10\Omega\end{matrix}\right.\)
a, điện trở tưong đưong của đoạn mạch là :
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U=R.I=6.0,5=3(V)
Cho mình hỏi : đề cho đoạn mạch nối tiếp hay là đoạn mạch song song vậy ?
Tóm tắt :
\(U_{AB}=5V\)
\(R_1=5\Omega\)
\(U_2=3V\)
\(R_2=?\)
\(I=?\)
Lời giải : Ta có : \(R_1ntR_2\) \(\Rightarrow U_1=U-U_2=5-3=2V\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2}{5}=0,4\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_1=I_2=I=0,4\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{3}{0,4}=7,5\Omega\)
Vậy \(R_2=7,5\Omega\) và \(I=0,4\left(A\right)\)
Điện trở tương đương của R23 là
R23=\(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=\dfrac{6.3}{6+3}=2\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của mạch là
Rtd=R23+R1=2+4=6(\(\Omega\))
Cường độ dòng điện toàn mạch là
I=U:R=9:6=1,5(A)=I1=I23
➜I1=1,5A
Hiệu điện thế hai đầu R23 là
U23=R23.I23=1,5.2=3(V)=U2=U3
Cường độ dòng điện đi qua R2 là
I2=U2:R2=3:6=0,5(A)
Cường độ dòng điện đi qua I3 là
I3=U3:R3=3:3=1(A)
Cường độ dòng diện giảm 3 lần là
1,5:3=0,5(A)
Điện trở tương đương khi giảm 3 lần I là
R=U:I=9:0,5=18(Ω)
Điện trở Rx là
18-2=16(Ω)
mk nghĩ là vậy
Tóm tắt :
\(U=36V\)
\(I=3A\)
\(R_1=30\Omega\)
\(R_2=?\)
\(I_1=?\)
\(I_2=?\)
Lời giải : Ta có : \(R_1//R_2\Rightarrow U=U_1=U_2=36V\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{30}=1,2A\)
\(\Rightarrow I_2=I-I_1=3-1,2=1,8\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{36}{1,8}=20\Omega\)
Vậy \(R_2=20\Omega\) ; \(I_1=1,2A\) ; \(I_2=1,8\left(A\right)\)
Tóm tắt :
\(U=36V\)
I = 3A
\(R_1=30\Omega\)
R1//R2
___________________________
R2 = ?
I1 = ?
I2 = ?
GIẢI :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{36}{3}=12\left(\Omega\right)\)
Vì R1//R2 => \(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.R_2}{30+R_2}\)
=> \(12=\dfrac{30.R_2}{30+R_2}\)
=> \(30R_2=360+12R_2\)
\(=>R_2=\dfrac{360}{18}=20\left(\Omega\right)\)
Ta có : \(U=U_1=U_2=36V\) (do R1//R2)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{20}=1,8\left(A\right)\)
Đáp số : \(\left\{{}\begin{matrix}R_2=20\Omega\\I_1=1,2A\\I_2=1,8A\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt :
\(R_1=15\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
R1//R2
\(U=12V\)
a) Rtđ = ?
b) t = 15' = 900s
Q = ?
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\left(\Omega\right)\)
b) \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch :
\(Q=I^2.R.t=2^2.6.900=21600\left(J\right)\)