Khối lượng của mỗi học sinh lớp 7a10 được ghi ở bảng sau (kg):
Khối lượng (x) | Tần số (n) |
24 - 28 | 2 |
28 - 32 | 8 |
32 -36 | 12 |
36 - 40 | 9 |
40 -44 | 5 |
44 - 48 | 3 |
48 - 52 | 1 |
Tính số trung bình cộng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số trung bình của nhóm cá mè thứ nhất:
Số trung bình của nhóm cá mè thứ hai:
b) Phương sai của bảng phân bố khối lượng của nhóm cá mè thứ 1:
Phương sai của bảng phân bố khối lượng của nhóm cá mè thứ 2:
c) Nhận xét: s12 < s22 nên nhóm cá thứ nhất có khối lượng đồng đều hơn.
Ở lớp 10A, ta tính được
x 1 = 52 , 4 k g ; s 1 = 7 , 1 k g
Ở lớp 10B, ta tính được
x 2 = 49 k g ; s 2 = 7 , 9 k g
x 1 > x 2 , nên học sinh ở lớp 10A có khối lượng lớn hơn.
a. Dấu hiệu là Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7
b Bảng tần số
Giá trị (x) | Tần số (n) |
10 | 3 |
13 | 4 |
15 | 7 |
17 | 6 |
N= 20 |
M\(_0=15\)
c. Số trung bình cộng thời gian giải xong một bài toán của mỗi học sinh lớp 7 là
X=\(\dfrac{\left(10.3\right)+\left(13.4\right)+\left(15.7\right)+\left(17.6\right)}{20}\)= \(\dfrac{289}{20}\)=14,45
d. Biểu đồ đoạn thẳng:
`a)`
`@` Dấu hiệu ở đây là: só lượng học sinh nữ mỗi lớp trong trường `A`
`@` Trường `A` có tất cả `4+2+5+2+3+4=20`
_______________________________________________________
`b)`
Trung bình mỗi lớp của trường `A` có số h/s nữ là:
`\overline{X}=[16.4+17.2+18.5+19.2+20.3+22.4]/20=18,7` (h/s)
\(\text{a)Dấu hiệu:Số học sinh nữ của mỗi lớp trong tường A}\)
\(\text{Số lớp:20}\)
\(b)X=\dfrac{17.2+22.4+20.3+16.4+19.2+18.5}{20}=\dfrac{187}{10}=18,7\)
Tần số tương ứng của các giá trị 15, 17, 20, 24 là 3, 4, 2, 2
Chọn đáp án C.