a) Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Số liền trước của số 5 là số nào?
- Số liền sau của số 9 là số nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số liền trước của a thì nhỏ hơn a một đơn vị.
Số liền trước của 8 là 7.
Số liền trước của 10 là 9.
Số liền trước của 11 là 10.
Số liền trước của 1 là 0.
Số liền sau của số a thì lớn hơn a một đơn vị.
Số liền sau của 9 là 10.
Số liền sau của 10 là 11.
Số liền sau của 19 là 20.
a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số
b) Áp dụng phương pháp so sánh phân số với 1
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
Từ số đã cho, đếm tới thêm một đơn vị thì em được số liền sau của số đó.
Số liền sau của 15 là số 16.
Số liền sau của 10 là số 11.
Số liền sau của 19 là số 20.
a) Số 2 020 là số liền sau của số 2 019
Số 2 020 là số liền trước của số 2 021.
b) Số liền trước của số tự nhiên a là số a - 1. Số liền sau của số tự nhiên a là a + 1.
c) Trong các số tự nhiên, không có số nào không có số liền sau. Số 0 không có số liền trước vì số 0 là số nhỏ nhất trong tập hợp số tự nhiên.
Lời giải: a) Số 2 020 là số liền sau của số 2 019. Số 2 020 là số liền trước của số 2 021.
+) Xếp các thẻ số vào tia số, em được:
+) Cách sử dụng tia số trong toán học:
- Chúng ta có thể sử dụng tia số để so sánh hai số:
Trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Ví dụ: Trên tia số, số 4 đứng trước số 10 nên 4 < 10.
- Chúng ta có thể sử dụng tia số để cộng, trừ: Ta có thể đếm thêm (bớt) từ một số trên tia số.
Ví dụ:
• Để thực hiện phép cộng 9 + 2
Trên tia số, em đếm thêm 2 bắt đầu từ 9, em được 11
Vậy 9 + 2 = 11.
• Để thực hiện phép trừ 9 cho 3,
Trên tia số, em đếm bớt đi 3 bắt đầu từ 9, em được 6
Vậy 9 – 3 = 6.
a,
b) - Số liền trước của số 5 là số 4.
- Số liền sau của số 9 là số 10.