1. Match the words in the box with places 1-14 on the map of London below. There are six extra words. Then listen and check.(Nối các từ trong khung với các địa điểm 1 – 14 trên bản đồ của Luân Đôn bên dưới. Có 6 từ thừa. Sau đó nghe và kiểm tra.) squarerestaurantschooloffice buildingtrain stationbridgecafétheatresports centrelibrarybus stationcinemashopparkshopping centreMarketmonumenthotelflatstreetAt the British (1)____________, there are fourteen million...
Đọc tiếp
1. Match the words in the box with places 1-14 on the map of London below. There are six extra words. Then listen and check.
(Nối các từ trong khung với các địa điểm 1 – 14 trên bản đồ của Luân Đôn bên dưới. Có 6 từ thừa. Sau đó nghe và kiểm tra.)
square | restaurant | school | office building |
train station | bridge | café | theatre |
sports centre | library | bus station | cinema |
shop | park | shopping centre | Market |
monument | hotel | flat | street |
At the British (1)____________, there are fourteen million books!
Regent's (2)____________is a beautiful green area.
The Savoy is a very famous (3)_________.
Nelson's Column is a tall (4)__________ in the middle of Trafalgar (5)__________.
Harrods is a very famous (6)___________.
Victoria (7)_________ - London buses stop here.
Convent Garden - go shopping in the (8)_________s.
The IMAX (9)__________ - watch a 3D film here.
New Malden, eat interesting Korean food in the (10)________here.
King’s Cross (11)_________ - take a train here.
The West End is London's (12)_________district.
Tower (13) ________- see the River Thames from here.
The Shard ________is London's new and very tall (14)_____________.
- Countable nouns (c): (Danh từ đến được)
apple, egg, sweet
- Uncountable nouns (u): (Danh từ không đến được)
juice, bread, pasta, water, snack
RULES1. With countable nouns, we use a or an and plural forms: an apple / apples, an egg / eggs, a sweet/ sweets.
(Với danh từ đếm được, chúng ta sử dụng a, an, và hình thức số nhiều: một quả táo / những quả táo, một quả trứng / những quả trứng, một viên kẹo / những viên kẹo.)
2. With uncountable nouns, we don’t use a, an and plural forms: juice, bread, pasta, water, snack.
(Với những danh từ không đếm được, chúng ta không sử dụng a, an và hình thức số nhiều: nước ép hoa quả, bánh mì, mì ống, nước, đồ ăn vặt.)