K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

Gợi ý:

The pronunciation of than and as in the sentences: weak. (Phát âm của từ than và as trong câu yếu)

Nội dung bài nghe:

- Greece is hotter than the UK.

- It isn’t as warm as yesterday.

- Yesterday, London was as hot as Athens.

- Libya is far / much hotter than Canada.

Hướng dẫn dịch:

- Hy Lạp nóng hơn Anh.

- Hôm nay không ấm như hôm qua.

- Hôm qua London nóng như Athens.

- Libya nóng hơn Canada nhiều.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

3. Read the Study Strategy and follow the instructions.(Đọc Study Strategy và làm theo các hướng dẫn.)STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP)Learning the Key Phrases (Học các cụm từ chính)It's a good idea to practise the Key Phrases, so that you can remember them.(Em nên thực hành các Cụm từ chính để có thể ghi nhớ chúng.)- Practise the Key Phrases with a partner.(Thực hành các Cụm từ chính với bạn.)- Close your book and try to write them. How many can...
Đọc tiếp

3. Read the Study Strategy and follow the instructions.

(Đọc Study Strategy và làm theo các hướng dẫn.)

STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP)

Learning the Key Phrases (Học các cụm từ chính)

It's a good idea to practise the Key Phrases, so that you can remember them.

(Em nên thực hành các Cụm từ chính để có thể ghi nhớ chúng.)

- Practise the Key Phrases with a partner.

(Thực hành các Cụm từ chính với bạn.)

- Close your book and try to write them. How many can you remember?

(Đóng sách của em lại và cố gắng viết chúng ra. Em có thể nhớ được bao nhiêu?)

 

KEY PHRASES (CỤM TỪ QUAN TRỌNG)

Asking and saying where places are (Hỏi và nói địa điểm ở đâu)

A: Excuse me. Are we near the ... here?

(Xin lỗi. Chúng ta có gần ... đây không?)

B: Yes, look, we're here.

(Vâng, nhìn này, chúng ta ở đây.)

A: How far is it / the ... from here?

(Nó / cái ... từ đây bao xa?)

B: It's about ... minutes on foot / by bus.

(Khoảng ... phút đi bộ / đi xe buýt.)

A: Thanks for your help.

(Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)

B: You're welcome.

(Không có chi.)

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. write vocabulary in a notebook (viết từ vựng vào sổ ghi chép)

2. repeat new words (lặp lại từ mới)

3. practise pronunciation (thực hành phát âm)

 

4. check words in a dictionary (kiểm tra từ trong từ điển)

 

5. ask questions in classm (đặt câu hỏi trong lớp)

6. read comics (đọc truyện tranh)

 

7. listen to songs (nghe các bài hát)

8. concentrate at home (tập trung lúc ở nhà)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Nội dung bài nghe:

Woman: What language are you studying Jack?

Jack: I'm learning French at school.

Woman: Have a look at these learning strategies. Which ones do you use?

Jack: Ah…Well not all of them. I've always got a  notebook in class and I write new vocabulary in there.

Woman: Okay.

Jack: And when the teacher says a new word I normally repeat it. It's good for my pronunciation. It's important to practice pronunciation I think.

Woman: Yes that's true.

Jack: Hmm…Check words in the dictionary? I haven't got a dictionary but I often check new words on the internet at home.

Woman: What about questions in class?

Jack: I don't normally ask questions in class, but my friend Ben asks questions all the time so I don't need to. Woman: And what about at home?

Jack: Yes I read easy French comics at home sometimes I'm reading a good comic at the moment but I don't really listen to French songs on the internet or the radio and… Do I concentrated home? Yes, I always concentrate when I'm doing my homework then I can finish it I'm going to play football.

Woman: Good idea.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

In my opinion, student 2 follows the strategy better.

(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1.

Teacher: Please describe the photo.

Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there's a woman walking along. She's hiking somewhere - it looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it's a really muddy path. But the woman doesn't look worried. She seems to be having a good time.

Teacher: Thank you.

2.

Teacher: Please describe the photo.

Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They're white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there's a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.

Teacher: Thank you.

Tạm dịch:

1.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 1: Vâng ạ, bên trái, có một số cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đi cùng. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Em nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cái gậy trong tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

2.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

11 tháng 9 2023

shrink/shr/    twin/tw/     problem /pr/    scream/scr/     adopt/pt/     address/ddr/     three/thr/     next/xt/     against/st/     hops/ps/

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

2. condition 

3. result 

4. condition

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.

(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.)

2. We describe the condition with if + present simple.

(Chúng ta mô tả điều kiện với if + thì hiện tại đơn.)

3. We describe the result with will + infinitive.

(Chúng ta mô tả kết quả với will + động từ nguyên thể.)

4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don't use a comma.

(Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.)

5. We never use if + will:  If you will go, I'll be happy.

(Chúng ta không bao giờ sử dụng if + will.)