K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2023

Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa vì sau khi được tạo ra hydrogen peroxide được các enzyme khác phân giải thành nước.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

a) H – O – O – H

Số oxi hóa của H là +1

Gọi x là số oxi hóa của O, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.(+1) + 1.x + 1.x + 1.(+1) = 0 → x = -1.

Vậy số oxi hóa của H là +1, của O là -1 (trường hợp đặc biệt).

b) Nguyên tố O gây nên tính oxi hóa của H2O2.

2Fe2+ + H2O2 + 2H+ → 2Fe3+ + 2H2O(quá trình oxi hóa)

2Fe3+ + H2O2 + 2OH- → 2Fe2+ + 2H2O + O(quá trình khử)

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp cacbonic cho các tế bào của cơ thể và loại oxi do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.B. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. C. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic và oxi.D. Sử dụng khí cacbônic, nitơ và loại thải khí ôxi.Câu 7: Trong dạ dày có tế bào...
Đọc tiếp

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp cacbonic cho các tế bào của cơ thể và loại oxi do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

B. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

C. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic và oxi.D. Sử dụng khí cacbônic, nitơ và loại thải khí ôxi.

Câu 7: Trong dạ dày có tế bào tiết ra chất nhày có tác dụng gì ?

A. Tiết HCl, chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.

B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày

C. Bao phủ bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với HCl và pepsin.

D. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn

Câu 8:  Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ tinh bột chín?

A. Lactôzơ      B. Xenlulôzơ C. Saccarôzơ D. Mantôzơ      

Câu 9: Động mạch vành là loại mạch có chức năng nuôi dưỡng cơ quan nào sau đây?

A. Tim. B. Phổi. C. Thận D. Dạ dày

Câu 10: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành, các xương sừơn ở trạng thái nào?

A. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co, các xương sườn được nâng lên.

B. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co, các xương sườn được nâng lên.

C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn, các xương sườn được hạ xuống.

D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn, các xương sườn được nâng lên.

1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp cacbonic cho các tế bào của cơ thể và loại oxi do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

B. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

C. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic và oxi.D. Sử dụng khí cacbônic, nitơ và loại thải khí ôxi.

Câu 7: Trong dạ dày có tế bào tiết ra chất nhày có tác dụng gì ?

A. Tiết HCl, chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.

B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày

C. Bao phủ bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với HCl và pepsin.

D. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn

Câu 8:  Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ tinh bột chín?

A. Lactôzơ      B. Xenlulôzơ C. Saccarôzơ D. Mantôzơ      

Câu 9: Động mạch vành là loại mạch có chức năng nuôi dưỡng cơ quan nào sau đây?

A. Tim. B. Phổi. C. Thận D. Dạ dày

Câu 10: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành, các xương sừơn ở trạng thái nào?

A. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co, các xương sườn được nâng lên.

B. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co, các xương sườn được nâng lên.

C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn, các xương sườn được hạ xuống.

D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn, các xương sườn được nâng lên.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 11 2023

a)

Khi để lâu trong không khí thì chuyển sang màu vàng nâu => Sản phẩm có sự tạo thành nước Bromine

4HBr + O2 → 2Br2 + 2H2O

b)

Hydrobromic acid được bảo quản trong các lọ tối màu, nếu để nơi có ánh sáng hoặc trong bình sáng thì khí oxygen sẽ được tạo ra do thành phần của acid HBrO

=> HBr bị oxi hóa bởi oxygen

1 tháng 1 2018

Đáp án A

I - Đúng. Vì bản chất của quá trình hô hấp là những quá trình oxy hoá các chất hữu cơ trong tế bào để chuyển dạng năng lượng tích trữ trong các chất dinh dưỡng (được ăn vào) thành ATP là dạng năng lượng cho cơ thể hoạt động.

II - Đúng. Vì hô hấp được xem là quá trình trao đổi khí liên tục giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Trong đó có việc vận chuyển khí oxy từ không khí tới các tế bào của cơ thể và vận chuyển ngược lại khí carbonic từ các tế bào của cơ thể ra môi trường bên ngoài. Các tế bào cần cung cấp oxy (oxygen) để thiêu đốt chất dinh dưỡng, tạo thân nhiệt và năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống.

III - Sai. Vì mang oxi từ cơ quan hô hấp đến cho tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp là chức năng của hệ tuần hoàn.

IV - Đúng. Vì hô hấp cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất.

Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng? 1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng 2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối 3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp 4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại...
Đọc tiếp

Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?

1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng

2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối

3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp

4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenase oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp à Preroxixom à Ti thể

5. Khi ở thực vật C3 lượng O2 tích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn

Phương án đúng là:

A. 1,3

B. 2,3,5

C. 1,3,4

D. 3,4,5

1
20 tháng 4 2018

Chọn C

Như nói về hô hấp sáng ở thực vật C3 thì các nhận định đúng là:

Hô hấp sáng ở thực vật C3 là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài ánh sáng. Như vậy, hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. Do cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích luỹ quá nhiều nên enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxi genaza, oxi hoá ribulôzơ-l,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở cả 3 bào quan: Lục lạp à Perôxixôm à Ti thể.

Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?    1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng    2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối    3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp    4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích...
Đọc tiếp

Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?

   1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng

   2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối

   3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp

   4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenase oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp à Preroxixom à Ti thể

   5. Khi ở thực vật C3 lượng O2 tích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn

          Phương án đúng là

A. 1,3

B. 2,3,5

C. 1,3,4

D. 3,4,5

1
25 tháng 5 2019

Chọn C

   Như nói về hô hấp sáng ở thực vật C3 thì các nhận định đúng là:

          Hô hấp sáng ở thực vật C3 là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài ánh sáng. Như vậy, hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. Do cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích luỹ quá nhiều nên enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxi genaza, oxi hoá ribulôzơ-l,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở cả 3 bào quan: Lục lạp à Perôxixôm à Ti thể

17 tháng 8 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Hô hấp trong : là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong tế bào tới nước và CO­2 cùng cấp năng lượng cho các hoạt động sống

Hô hấp trong không có vai trò : (2),(3)

Chọn D

Câu 1:  Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?   A. Chất cặn bã                                    C. Chất dinh dưỡng   B. Chất độc                                         D. Nước tiểuCâu 2: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bàoB. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừaC. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư...
Đọc tiếp

Câu 1:  Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?

   A. Chất cặn bã                                    C. Chất dinh dưỡng

   B. Chất độc                                         D. Nước tiểu

Câu 2: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào

B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa

C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể

D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu

Câu 3: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

   A. Thận và ống đái

   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái

   C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

   D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 4: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?

   A. Những người hiến thận

   B. Những người bị tại nạn giao thông

   C. Những người bị suy thận

   D. Những người hút nhiều thuốc lá

Câu 5: Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

   A. Ăn uống không lành mạnh

   B. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh

   C. Lười vận động

   D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

   A. Ăn nhiều đồ mặn.

   B. Uống thật nhiều nước.

   C. Nhịn tiểu lâu.

   D. Tập thể dục thường xuyên.

Câu 7: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?

   A. Màu vàng nhạt

   B. Màu đỏ nâu

   C. Màu trắng ngà

   D. Màu trắng trong

Câu 8: Vì sao không nên nặn trứng cá?

   A. Trứng cá cũng có chức năng giữ nhiệt cho da

   B. Trứng cá là một bộ phận cần thiết duy trì sự sống của tế bào da

   C. Tạo ra những vết thương hở ở da

   D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9: Vì sao không nên tắm nước lạnh?

   A. Khiến lỗ chân lông đóng lại

   B. Ảnh hưởng hệ tuần hoàn bên trong

   C. Tế bào da nhanh bị lão hóa

   D. Mất cân bằng nhiệt bên trong cơ thể

Câu10: Thói quen nào sau đây không tốt cho da

A. Tắm nắng lúc 6-7h

 B. Vận động để ra mồ hôi tích cực

 C. Vệ sinh thân thể mỗi ngày

 D. Uống ít nước

Câu 11: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?

   A. Tế bào da tăng sinh mạnh

   B. Vi khuẩn dễ xâm nhập

   C. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài

   D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều

Câu 12: Nếu da bị nấm cần làm gì?

   A. Tắm nhiều hơn 1 lần mỗi ngày

   B. Phơi vùng da bị nấm dưới ánh nắng gắt để diệt nấm

   C. Che kín vùng da bị nấm tiếp xúc thêm với môi trường

   D. Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ

Câu 13: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?

   A. Lớp tế bào chết tăng lên

   B. Vi khuẩn trên da rất nhiều

   C. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều

   D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 14: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?

   A. Rãnh thái dương

   B. Não trung gian

   C. Rãnh liên bán cầu

   D. Rãnh đỉnh

Câu 15: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?

   A. Giảm thể tích não bộ

   B. Tăng diện tích bề mặt

   C. Giảm trọng lượng của não

   D. Sản xuất nơron thần kinh

Câu 16: Đâu là tật của mắt?

   A. Đau mắt hột

   B. Loạn thị

   C. Đau mắt đỏ

   D. Viêm kết mạc

Câu 17: Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt?

   A. Do cầu mắt dài

   B. Do cầu mắt ngăn

   C. Do thể thủy tinh quá phồng

   D. Do virut

Câu 18: Hậu quả nghiêm trọng nhất của bênh đau mắt hột?

   A. Gây sẹo

   B. Đục màng giác

   C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy

   D. Mù lòa

Câu 19: Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?

   A. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách

   B. Do chơi điện tử nhiều

   C. Do xem TV nhiều, xem gần.

   D. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Đâu là bệnh về mắt?

   A. Cận thị

   B. Loạn thị

   C. Viêm kết mạc

   D. A và B đều đúng

Câu 21: Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?

A. Vành tai, tai giữa, tai trong.

B. Tai ngoài, tai giữa, tai trong.

C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ.

D. Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong.

Câu 22: Thành phần nào dưới đây không thuộc tai trong?

   A. Ống bán khuyên.

   B. Dây thần kinh số VIII.

   C. Ốc tai.

   D. Màng nhĩ.

Câu 23: Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào?

   A. Ống bán khuyên.

  B. Màng nhĩ.

  C. Chuỗi tai xương.

  D. Vòi nhĩ.

Câu 24: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?

   A. Tai trái.

   B. Tai phải.

   C. Cả hai tai cùng nhận.

   D. Một trong hai tai.

Câu 25: Tại sao phải tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh thường xuyên?

   A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.

   B. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.

   C. Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.

   D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.

1

Câu 1:  Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?

   A. Chất cặn bã                                    C. Chất dinh dưỡng

   B. Chất độc                                         D. Nước tiểu

Câu 2: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào

B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa

C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể

D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu

Câu 3: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

   A. Thận và ống đái

   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái

   C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

   D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 4: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?

   A. Những người hiến thận

   B. Những người bị tại nạn giao thông

   C. Những người bị suy thận

   D. Những người hút nhiều thuốc lá

Câu 5: Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

   A. Ăn uống không lành mạnh

   B. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh

   C. Lười vận động

   D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

   A. Ăn nhiều đồ mặn.

   B. Uống thật nhiều nước.

   C. Nhịn tiểu lâu.

   D. Tập thể dục thường xuyên.

Câu 7: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?

   A. Màu vàng nhạt

   B. Màu đỏ nâu

   C. Màu trắng ngà

   D. Màu trắng trong

Câu 8: Vì sao không nên nặn trứng cá?

   A. Trứng cá cũng có chức năng giữ nhiệt cho da

   B. Trứng cá là một bộ phận cần thiết duy trì sự sống của tế bào da

   C. Tạo ra những vết thương hở ở da

   D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9: Vì sao không nên tắm nước lạnh?

   A. Khiến lỗ chân lông đóng lại

   B. Ảnh hưởng hệ tuần hoàn bên trong

   C. Tế bào da nhanh bị lão hóa

   D. Mất cân bằng nhiệt bên trong cơ thể

Câu10Thói quen nào sau đây không tốt cho da

A. Tắm nắng lúc 6-7h

 B. Vận động để ra mồ hôi tích cực

 C. Vệ sinh thân thể mỗi ngày

 D. Uống ít nước

Câu 11: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?

   A. Tế bào da tăng sinh mạnh

   B. Vi khuẩn dễ xâm nhập

   C. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài

   D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều

Câu 12: Nếu da bị nấm cần làm gì?

   A. Tắm nhiều hơn 1 lần mỗi ngày

   B. Phơi vùng da bị nấm dưới ánh nắng gắt để diệt nấm

   C. Che kín vùng da bị nấm tiếp xúc thêm với môi trường

   D. Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ

Câu 13: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?

   A. Lớp tế bào chết tăng lên

   B. Vi khuẩn trên da rất nhiều

   C. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều

   D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 14: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?

   A. Rãnh thái dương

   B. Não trung gian

   C. Rãnh liên bán cầu

   D. Rãnh đỉnh

Câu 15: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?

   A. Giảm thể tích não bộ

   B. Tăng diện tích bề mặt

   C. Giảm trọng lượng của não

   D. Sản xuất nơron thần kinh

Câu 16: Đâu là tật của mắt?

   A. Đau mắt hột

   B. Loạn thị

   C. Đau mắt đỏ

   D. Viêm kết mạc

Câu 17: Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt?

   A. Do cầu mắt dài

   B. Do cầu mắt ngăn

   C. Do thể thủy tinh quá phồng

   D. Do virut

Câu 18: Hậu quả nghiêm trọng nhất của bênh đau mắt hột?

   A. Gây sẹo

   B. Đục màng giác

   C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy

   D. Mù lòa

Câu 19: Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?

   A. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách

   B. Do chơi điện tử nhiều

   C. Do xem TV nhiều, xem gần.

   D. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Đâu là bệnh về mắt?

   A. Cận thị

   B. Loạn thị

   C. Viêm kết mạc

   D. A và B đều đúng

Câu 21: Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?

A. Vành tai, tai giữa, tai trong.

B. Tai ngoài, tai giữa, tai trong.

C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ.

D. Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong.

Câu 22: Thành phần nào dưới đây không thuộc tai trong?

   A. Ống bán khuyên.

   B. Dây thần kinh số VIII.

   C. Ốc tai.

   D. Màng nhĩ.

Câu 23: Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào?

   A. Ống bán khuyên.

  B. Màng nhĩ.

  C. Chuỗi tai xương.

  D. Vòi nhĩ.

Câu 24: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?

   A. Tai trái.

   B. Tai phải.

   C. Cả hai tai cùng nhận.

   D. Một trong hai tai.

Câu 25: Tại sao phải tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh thường xuyên?

   A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.

   B. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.

   C. Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.

   D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.

29 tháng 1 2019

Đáp án B