Ở một loài thực vật lưỡng bội, có 3 gen phân li độc lập, mỗi gen gồm 2 alen, các alen trội là
trội hoàn toàn:
Alen A – (quy định) hoa đỏ, alen a – hoa vàng;
Alen B – thân cao, alen b – thân thấp;
Alen D – quả trơn, alen d – quả nhăn;
Đem cây có kiểu hình trội ba tính trạng lai với cây có kiểu hình trội hai trong ba tính trạng
(P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1; ở F1 có 1⁄4 số cây là cây hoa vàng.
Không có đột biến xảy ra, xác định kiểu gen của P. Giải thích.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
B đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có
kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb
tự thụ phấn, sinh ra đời con có 1 loại
kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu
gen AAbb. → Cây AAbb tự thụ phấn
thì đời con có 1 loại kiểu gen.
C sai. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí
hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ
phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp,
hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B-
có kiểu gen AaBb.
→ Đời con có 9 loại kiểu gen.
D sai. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ
có kiểu gen là AaBb × AaBB thì đời con
có 2 kiểu hình nhưng lại có 6 kiểu gen.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
B đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 1 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen AAbb. → Cây AAbb tự thụ phấn thì đời con có 1 loại kiểu gen.
C sai. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb. → Đời con có 9 loại kiểu gen.
D sai. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen là AaBb × AaBB thì đời con có 2 kiểu hình nhưng lại có 6 kiểu gen
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
+ Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb --> ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab --> ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb --> ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x Aabb
G:lAB:lAb:laB:lab lAb:lab
F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb
+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb
--> khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Phương pháp
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình →→P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 suy ra
aabb =0,04<0,0625 suy ra ab=0,2 là giao tử hoán vị
Kiêu gen của P
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho ra F1 gồm 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb.
Cây AaBb lai với aabb sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
Đế tạo ra đời con chỉ duy nhất 1 loại kiểu hình thì cây đem lai chỉ tạo ra 1 loại giao tử AB duy nhất. Do đó cây đem lai có kiểu gen là AABB
Xét tỉ lệ F1 : \(9:3:3:1=\left(3:1\right)\left(3:1\right).1=\left(3:1\right).1.\left(3:1\right)\)
Mà lại có : cây hoa vàng chiếm \(\dfrac{1}{4}\) -> Hoa đỏ chiếm \(\dfrac{3}{4}\)
-> Tính trạng màu hoa phân ly theo tỉ lệ 3 : 1 -> P có KG Aa (1)
Vậy ta xét 2 TH sau :
TH1 : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{tính trạng chiều cao phân li theo tỉ lệ 3 : 1}\\\text{tính trạng vỏ quả phân li theo tỉ lệ 100%}\end{matrix}\right.\)
-> P có KG Bb (2)
P có KG \(\left\{{}\begin{matrix}DD\text{ }\text{x}\text{ }DD\\DD\text{ x }Dd\\DD\text{ x }dd\\dd\text{ x }dd\end{matrix}\right.\) (3)
Từ (1), (2) và (3) -> P sẽ có KG : \(\left\{{}\begin{matrix}AaBbDD\text{ }\text{x}\text{ }AaBbDD\\AaBbDD\text{ x }AaBbDd\\AaBbDD\text{ x }AaBbdd\\AaBbdd\text{ x }AaBbdd\end{matrix}\right.\)
TH2 : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{tính trạng chiều cao phân li theo tỉ lệ 100%}\\\text{tính trạng vỏ quả phân li theo tỉ lệ 3 : 1}\end{matrix}\right.\)
-> P sẽ có KG : Dd (5)
P có KG : \(\left\{{}\begin{matrix}BB\text{ }\text{x}\text{ }BB\\BB\text{ x }Bb\\BB\text{ x }bb\\bb\text{ x }bb\end{matrix}\right.\) (6)
Từ (1), (5) và (6) -> P sẽ có KG : \(\left\{{}\begin{matrix}AaBBDd\text{ }\text{x}\text{ }AaBBDd\\AaBBDd\text{ x }AaBbDd\\AaBBDd\text{ x }AabbDd\\AabbDd\text{ x }AabbDd\end{matrix}\right.\)
Dấu \(\left\{{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) bạn thay bằng dấu \(\left[{}\begin{matrix}\\\end{matrix}\right.\) hộ mik nha
nãy mik giải nhanh nên quên để ý xíu, bn thông cảm