a. Một mẩu khí metan có lẫn tạp chất là khí axetilen và etilen. Trình bày phương pháp để loại bỏ tạp chất trong khí metan. Viết các phương trình hoá học xảy ra. (1,5)
b. Vì sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng. (0,5)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước brom (lấy dư). Sau đó dẫn metan đi qua H 2 S O 4 đặc để làm khô.
2. Dẫn hỗn hợp khí đi qua lượng dư dung dịch A g N O 3 trong amoniac. Sau đó dẫn etilen đi qua H 2 S O 4 đặc để làm khô.
Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước brôm dư, lúc đó loại hết C2H4 , C2H2 nhờ phản ứng:
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư NaOH, lúc đó CO2 bị hấp thụ do phản ứng:
Khí còn lại là CH4 nguyên chất...
Ở đây không thể thực hiện dược biến đổi trực tiếp Fe2O3 ---> Fe(OH)3 và khi đó phải thực hiện, ví dụ:
Fe2O3 ---> FeCl3 ---> Fe(OH)3
Có thể phải suy nghĩ và lựa chọn cẩn thận hơn khi gặp bài tập có nhiều yếu tố đan xen vào nhau, ví dụ: Từ các chất Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO hãy viết PTPU điều chế ra các chất sau NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
Trình tự giải quyết:
+ Xác định các chất cần điều chế:
---> NaOH ---> Fe(OH)3 ---> Cu(OH)2
+ Từ các chất đầu, lựa chọn chất đầu thích hợp cho từng sơ đồ dựa vào nguyên tố kim loại phải có trong chất cần điều chế:
Na2O ---> NaOH, Fe2(SO4)3 ---> Fe(OH)3, CuO ---> Cu(OH)2
Rồi tiếp tục như bài tập phần trên và biết vận dụng, kể cả dùng chất vừa điều chế (NaOH) để sử dụng cho phần tiếp theo.
- Dẫn hh khí qua dd Ca(OH)2 dư, khí thoát ra là C2H2 tinh khiết
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2(1)
- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4
+ dd nhạt màu dần: C2H2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
- Không hiện tượng -> CH4, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
- Không hiện tượng -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H2
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
- Không hiện tượng -> CH4
Cho hỗn hợp khí qua ngước vôi trong Ca(OH)2. CO2 sẽ phản ứng với Ca(OH)2 tạo thành CaCO3 và H2O<làm đục nước vôi trong>còn O2 ko tác dụng thì ta sẽ thu dc. PTHH: CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3(kết tủa) + H2O
Khi cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH , khi SO2 sẽ bị giữ lại do tác dụng với NaOH , khí O2 thoát ra ngoài
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Đi ra khỏi dung dịch là khí CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ).
Phương trình phản ứng
CO 2 + Ca OH 2 → CaCO 3 + H 2 O
SO 2 + Ca OH 2 → CaSO 3 + H 2 O
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.
Cho hỗn hợp trên tác dụng với nước vôi trong Ca(OH)2.SO2,CO2 bị giữ lại(kết tủa trắng ), khí không phản ứng với Ca(OH)2 là CO thoát ra ngoài.Thu lấy được khí CO tinh khiết.
PTHH : SO2+ Ca(OH)2----> CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
Chúc em học tốt!!
Dẫn qua dd Br2 dư, C2H2 kết hợp và làm mất màu Br2:
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
B1: Dẫn hỗn hợp khí qua CuO nung nóng, CO và O2 bị giữ lại
CO + CuO → Cu↓ + CO2
Cu + ½ O2 → CuO
B2: Cho hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 dư, CO2 và H2O bị giữ lại. Hỗn hợp khí thoát ra chỉ có N2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O