Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hóa học:
(1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (X)
(2) H2 + S (Y) H2S (Z)
(3) H2S + CuSO4 (T) → CuS↓ + H2SO4
Phương trình hóa học:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
a) Cho kim loại Mg vào dung dịch MgSO4 có lẫn tạp chất ZnSO4
Mg tan hết trong hỗn hợp do ZnSO4 phản ứng với Mg. Lọc chất rắn, dung dịch sau phản ứng chỉ còn MgSO4
\(ZnSO_4+Mg\rightarrow MgSO_{\text{ 4 }}+Zn\)
b) Cho kim loại Zn vào dung dịch ZnCl2 có lẫn tạp chất CuCl2
Zn tan hết trong hỗn hợp do CuCl2 phản ứng với Cu. Lọc chất rắn, dung dịch sau phản ứng chỉ còn ZnCl2
\(Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\)
mình ko chắc là đúng đâu
Khí metan lẫn tạp chất là khí axetilen cho dung dịch Br2 dư khí axetilensẽ phản ứng ra PT \(C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\)
sau đó dẫn khí CH4 qua H2SO4 đn để làm khô
Ancol etylic lẫn tạp chất axit axetic cho bột kẽm vào rồi chưng cất hh
axit axetic PƯ với Zn còn rượu etilic ko PƯ
\(2CH_3COOH+Zn->\left(CH_3COOH\right)_2Zn+H_2\)
a) Dẫn qua nước brom, C2H2 phản ứng nên bị giữ lại còn CH4 thoát ra.
C2H2 + 2Br2 \(\rightarrow\) C2H2Br4
b) Cho NaOH vào, axit axetic phản ứng tạo thành muối, sau đó làm bay hơi dung dịch ở nhiệt độ thấp sao cho ancol etylic bay hơi còn nước chưa bay hơi.
CH3COOH + NaOH\(\rightarrow\) CH3COONa + H2O
Dẫn hỗn hợp trên qua dd Ca(Oh)2 dư. Hỗn hợp khí bay ra CH4 và C2H4
Ca(OH)2 + SO2 + HCl ---> CaSO3 + CaCl2 +H2O
phương trình này mình gộp chung nhé ... bạn nên tách nó ra nếu ko sẽ bị trừ điểm.
Hỗn hợp khí còn lại cho qua dd Br2 dư. Khí bay ra là CH4
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
Cho hỗn hơp trên vào dung dịch NaOH dư, Al bị hòa tan hết, chất rắn còn lại gồm Cu và Ag
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Lọc lấy chất rắn cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, Cu phản ứng với AgNO3, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu tinh khiết
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
- Cho hỗn hợp phản ứng với O2 dư, thu được hỗn hợp rắn chứa Ag, CuO, Al2O3:
2Cu + O2 --to--> 2CuO
4Al+3O2 --to--> 2Al2O3
- Hòa tan hỗn hợp vào dd HCl dư, phần rắn không tan là Ag
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Đi ra khỏi dung dịch là khí CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ).
Phương trình phản ứng
CO 2 + Ca OH 2 → CaCO 3 + H 2 O
SO 2 + Ca OH 2 → CaSO 3 + H 2 O
Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước brôm dư, lúc đó loại hết C2H4 , C2H2 nhờ phản ứng:
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư NaOH, lúc đó CO2 bị hấp thụ do phản ứng:
Khí còn lại là CH4 nguyên chất...
Ở đây không thể thực hiện dược biến đổi trực tiếp Fe2O3 ---> Fe(OH)3 và khi đó phải thực hiện, ví dụ:
Fe2O3 ---> FeCl3 ---> Fe(OH)3
Có thể phải suy nghĩ và lựa chọn cẩn thận hơn khi gặp bài tập có nhiều yếu tố đan xen vào nhau, ví dụ: Từ các chất Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO hãy viết PTPU điều chế ra các chất sau NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
Trình tự giải quyết:
+ Xác định các chất cần điều chế:
---> NaOH ---> Fe(OH)3 ---> Cu(OH)2
+ Từ các chất đầu, lựa chọn chất đầu thích hợp cho từng sơ đồ dựa vào nguyên tố kim loại phải có trong chất cần điều chế:
Na2O ---> NaOH, Fe2(SO4)3 ---> Fe(OH)3, CuO ---> Cu(OH)2
Rồi tiếp tục như bài tập phần trên và biết vận dụng, kể cả dùng chất vừa điều chế (NaOH) để sử dụng cho phần tiếp theo.