a) Hoà tan hết 53g Natri cacbonat vào trong 250g nước ở 20 0 C thì được dung
dich bão hoà. Tính độ tan của Natri cacbonat ở nhiệt độ trên ?
b) Hòa tan hết 10,95 g kali nitrat vào 150 g nước thì được dung dịch bão hòa ở
nhiệt độ 20 0 C. Tìm độ tan của kali nitrat ở nhiệt độ đó ?
c) Xác định độ tan của bạc nitrat trong nước biết ở 25 0 C hòa tan 333g bạc nitrat
vào 150 g nước thì thu được dung dịch bão hòa .
d) Ở 20 0 C, độ tan của kali sufat là 11,1 g. Phải hòa tan bao nhiêu gam muối này
vào 80 gam nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên ?
e) Tính lượng nước cần để hòa tan 86,16 g muối ăn tạo thành dung dịch bão hòa
ở 20 0 C. Biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ này là 35,9 g.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Ở 180C :
Cứ 53 g Na2CO3 cho vào 250 g H2O thì được dung dịch bão hòa .
Vậy x g Na2CO3 cho vào 100 g H2O thì được dung dịch bão hòa .
\(\Rightarrow\) \(x=\dfrac{100.53}{250}=21,2\left(g\right)\)
Vậy độ tan của muối Na2CO3 là 21,2 g
53 g NaCl tan trong 250 g nước
độ tan Na2Cl :SNa2Cl3 =\(\dfrac{mna2co3}{mH2O}\).100
SNa2Cl3=\(\dfrac{100.53}{250}\)=21,2g
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
ChọnC
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
150 gam nước hòa tan được 10,95 gam KN O 3
100 gam nước hòa tan được S gam KN O 3
=> độ tan S = 100.10,95 150 = 7,3 g
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.
250 g nước hòa tan hết 53g Na2CO3
-->100g nước hòa tan x g Na2CO3
--> x= 100.53250=21,2(g)100.53250=21,2(g)
Vậy độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2(g)
Chỉnh lại cách vt đề 1 tí....
Ở nhiệt độ 18\(^o\)C 250g nước hòa tan 53g Na\(_2\)CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18\(^o\)C, 100g nước hòa tan Sg Na\(_2\)CO\(_3\) tạo dung dịch bão hòa.
S= \(\frac{53.100}{250}\)= 21,2g Na\(_2\)Co\(_3\)
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na\(_2\)CO\(_3\) ở 18\(^o\)C là 21,2g.
#shin
Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 độ C là: S = (53 : 250) = 0,212
\(S_{Na_2CO_3\left(18^oC\right)}=\dfrac{100.53}{250}=21,2\left(g\right)\)
a) \(S=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\)
b) \(S=\dfrac{10,95}{150}.100=7,3\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{333}{150}.100=222\left(g\right)\)
d) \(m_{K_2SO_4}=\dfrac{11,1.80}{100}=8,88\left(g\right)\)
e) \(m_{H_2O}=\dfrac{86,16.100}{35,9}=240\left(g\right)\)
\(a,S_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\\ b,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{10,95}{150}.100=7,3\left(g\right)\\ c,S_{AgNO_3}=\dfrac{333}{150}.100=222\left(g\right)\)
\(d,S_{K_2SO_4\left(20^oC\right)}=\dfrac{m_{KNO_3}}{80}.100=11,1\left(g\right)\\ \rightarrow m_{KNO_3}=8,88\left(g\right)\\ e,S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{86,16}{m_{H_2O}}.100=35,9\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=240\left(g\right)\)