K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2021

1)

$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$

2) 

$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$

3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$

10 tháng 10 2021

4)

$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH : 

$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$

5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$

$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$

Theo PTHH : 

$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$

giúp em vớiCâu 1.Hòa tan hết 12,4 gam sodium oxide (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịchA. Nồng độ mol của dung dịch A là☐ A. 0,8M. ☐ B. 0,6M. ☐ C. 0,4M. ☐ D. 0,2M.Câu 2: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HClđã dùng là☐ A. 50 gam. ☐ B. 40 gam. ☐ C. 60 gam. ☐ D. 73 gam.Câu 3: Hòa tan hết 6,2 gam sodium oxide (Na2O) vào nước thu được 400ml dung dịch A.Nồng độ mol của dung dịch A là☐ A....
Đọc tiếp

giúp em với

Câu 1.Hòa tan hết 12,4 gam sodium oxide (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịch
A. Nồng độ mol của dung dịch A là
☐ A. 0,8M. ☐ B. 0,6M. ☐ C. 0,4M. ☐ D. 0,2M.
Câu 2: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl
đã dùng là
☐ A. 50 gam. ☐ B. 40 gam. ☐ C. 60 gam. ☐ D. 73 gam.
Câu 3: Hòa tan hết 6,2 gam sodium oxide (Na2O) vào nước thu được 400ml dung dịch A.
Nồng độ mol của dung dịch A là
☐ A. 0,5M. ☐ B. 0,6M. ☐ C. 0,4M. ☐ D. 0,2M.
Câu 4 Hòa tan hết 6,2 gam sodium oxide (Na2O) vào nước thu được 200 gam dung dịch
A. Nồng độ % của dung dịch A là
☐ A. 2%. ☐ B. 3%. ☐ C. 4%. ☐ D. 5%.
Câu 5: Hòa tan hết 14,1 gam potassium oxide (K2O) vào nước thu được 200ml dung dịch
A. Nồng độ mol của dung dịch A là
☐ A. 1,5M. ☐ B. 3M. ☐ C. 0,75M. ☐ D. 0,2M.
Câu 6: Hòa tan hết 18,8 gam potassium oxide (K2O) vào nước thu được 200 gam dung
dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là
☐ A. 2,96%. ☐ B. 8,96%. ☐ C. 4,96%. ☐ D. 11,2%.

Câu 7: SO2 có đầy đủ tính chất của một
☐ A. basic oxide. ☐ B. acidic oxide ☐ C. oxide trung tính. ☐ D. oxide lưỡng tính.
Câu 8: CaO có đầy đủ tính chất của một
☐ A. basic oxide. ☐ B. acidic oxide ☐ C. oxide trung tính. ☐ D. oxide lưỡng tính.
Câu 9: Phát biểu nào mô tả không đúng về tính chất của SO2?
☐ A. SO2 là khí có mùi hắc. ☐ B. SO2 là một khí độc.
☐ C. SO2 không màu quỳ tím ẩm đổi màu. ☐ D. SO2 là một nguyên nhân gây mưa acid.
Câu 10: Amphoteric oxide (oxit lưỡng tính) là
☐ A. Những oxides tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
☐ B. Những oxides tác dụng với dung dịch base và tác dụng với dung dịch acid tạo thành
muối và nước.
☐ C. Những oxides tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
☐ D. Những oxides chỉ tác dụng được với muối.
Câu 11: Neutral oxide (oxit trung tính) là
☐ A. Những oxides tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
☐ B. Những oxides tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
☐ C. Những oxides không tác dụng với acid, base, nước.
☐ D. Những oxides chỉ tác dụng được với muối.

0
18 tháng 10 2021

\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

0,2  \(\rightarrow\)    0,2   \(\rightarrow\)   0,4

\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{500}{1000}}=0,8M\)

 

25 tháng 5 2017

Đáp án: A

9 tháng 6 2017

Chọn A

22 tháng 9 2021

nNa2O=12.4/62=0.2 mol

Na2O + H2O➞2NaOH

 0.2                        0.4    mol

nNaOH=0.2*2/1=0.4 mol

CM=0.4/0.4=1 M

26 tháng 10 2021

Lấy khối lượng hỗn hợp trừ khối lượng oxit sắt nhé

26 tháng 10 2021

giải thích rõ hơn đi. Viết công thức ra đi 

6 tháng 11 2021

A

6 tháng 11 2021

A.0,8M

Câu 8: Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X làA. 4%.                            B. 6%.                            C. 4,5%.                                            D. 10%.Câu 9: Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được làA. 20%.                          B. 25%.                          C....
Đọc tiếp

Câu 8: Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là

A. 4%.                            B. 6%.                            C. 4,5%.                                            D. 10%.

Câu 9: Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 20%.                          B. 25%.                          C. 30%.                                            D. 35%.

Câu 10: Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là

A. 98,1 gam.                  B. 97,0 gam.                  C. 47,6 gam.                                            D. 89,1 gam.

Câu 11: Hòa tan 1 mol oleum (H2SO4.3SO3) vào 1000 gam H2O, thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ là

A. 15%.                          B. 27,5%.                       C. 29,3%.                                            D. 42,25%.

Mức độ vận dụng

Câu 12: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 35%, thu được dung dịch H3PO4 có nồng độ là 50%. Giá trị của m là

A. 17,99 gam.                B. 47,3 gam.                  C. 83,3 gam.                                            D. 58,26 gam.

Câu 13: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được là

A. 49,61%.                     B. 56,32%.                     C. 48,86%.                                            D. 68,75%.

Câu 14: Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là

A. 67,77%.                     B. 53,43%.                     C. 74,10%.                                            D. 32,23%.

Câu 15: Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là

A. H2SO4.SO3.               B. H2SO4.2SO3.             C. H2SO4.3SO3.                                            D. H2SO4.4SO3.

Câu 16: Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung hoà 1 lít dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

A. 35,96%.                     B. 37,21%.                     C. 37,87%.                                            D. 38,28%.

0