Bài 2. Cho tập hợp A = {x € R|3x + 2 ≤ 14} và B = [3m + 2; +∞). Tìm m để A∩B ≠Ø.
Bài 3. Tìm TXĐ hs sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2:
\(\left(A\cup B\right)\cap C=A\cap C=[1;+\infty)\cap\left(0;4\right)=[1;4)\)
Tập này có 3 phần tử nguyên
Đáp án: B
3 x - 2 ≥ 4 ⇔ 3 x - 2 ≤ - 4 h o ặ c 3 x - 2 ≥ 4 ⇔ x ≤ - 2 3 h o ặ c x ≥ 2 ⇔ A = ( - ∞ ; - 2 3 ] ∪ [ 2 ; + ∞ ) .
A ∩ B = ∅ ⇒ các phần tử thuộc B thì không thuộc A nên B ⊂ ( - 2 3 ; 2 )
⇒ m ≥ - 2 3 m + 2 < 2 ⇔ m ≥ - 2 3 m < 0 ⇒ m ∈ [ - 2 3 ; 0 ) .
1:
A={1;-1;2;-2}
B={0;1;2;3;4}
B\A={0;3;4}
X là tập con của B\A
=>X={0;3;4}
a: A=[1;+∞)
B=(-∞;3]
b: A giao B=[1;3]
A hợp B=R
A\B=(3;+∞)
B\A=(-∞;1)
\(A=\left\{x\in R|\left(x-2x^2\right)\left(x^2-3x+2\right)=0\right\}\)
Giải phương trình sau :
\(\left(x-2x^2\right)\left(x^2-3x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(1-2x\right)\left(x-1\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\1-2x=0\\x-1=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{1}{2}\\x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=\left\{0;\dfrac{1}{2};1;2\right\}\)
\(B=\left\{n\in N|3< n\left(n+1\right)< 31\right\}\)
Giải bất phương trình sau :
\(3< n\left(n+1\right)< 31\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n\left(n+1\right)>3\\n\left(n+1\right)< 31\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n^2+n-3>0\\n^2+n-31< 0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n< \dfrac{-1-\sqrt[]{13}}{2}\cup n>\dfrac{-1+\sqrt[]{13}}{2}\\\dfrac{-1-5\sqrt[]{5}}{2}< n< \dfrac{-1+5\sqrt[]{5}}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{-1-5\sqrt[]{5}}{2}< n< \dfrac{-1-\sqrt[]{13}}{2}\\\dfrac{-1+\sqrt[]{13}}{2}< n< \dfrac{-1+5\sqrt[]{5}}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(B=\left(\dfrac{-1-5\sqrt[]{5}}{2};\dfrac{-1-\sqrt[]{13}}{2}\right)\cup\left(\dfrac{-1+\sqrt[]{13}}{2};\dfrac{-1+5\sqrt[]{5}}{2}\right)\)
\(\Rightarrow A\cap B=\left\{2\right\}\)
Để xác định xem tập hợp A có phải là tập con của tập hợp B hay không, ta cần kiểm tra xem tất cả các phần tử trong tập hợp A có thuộc tập hợp B hay không. Tương tự, để xác định xem tập hợp B có phải là tập con của tập hợp A hay không, ta cần kiểm tra xem tất cả các phần tử trong tập hợp B có thuộc tập hợp A hay không.
Tập hợp A được xác định bởi điều kiện (x-1)(x-2)(x-4)=0. Điều này có nghĩa là các giá trị của x mà khi thay vào biểu thức (x-1)(x-2)(x-4) thì biểu thức này sẽ bằng 0. Các giá trị này là 1, 2 và 4. Do đó, tập hợp A là {1, 2, 4}.
Tập hợp B được xác định bởi các ước của số 4. Số 4 có các ước là 1, 2 và 4. Do đó, tập hợp B cũng là {1, 2, 4}.
Vì tập hợp A và tập hợp B đều chứa các phần tử 1, 2 và 4, nên ta có thể kết luận rằng tập hợp A là tập con của tập hợp B và tập hợp B là tập con của tập hợp A.
Vậy, tập hợp A và tập hợp B là bằng nhau.
3x+2≤14⇒3x≤12⇒x≤4⇒A=(−∞;4]B=[3m+2;+∞)A∩B≠∅⇒3m+2≤4⇒3m≤2⇒m≤23Vậym≤23
Bài 2.
Ta có \(A=\left\{x\in R,3x+2\le14\right\}=\left\{x\in R,x\le4\right\}\) = (\(-\infty\);4]
Để \(A\cap B=\varnothing\Leftrightarrow4< 3m+2\Leftrightarrow m>\dfrac{2}{3}\)
Bài 3.
a) TXĐ \(D=R\backslash\left\{-2\right\}\)
b) ĐK: \(12-3x\ge0\Leftrightarrow x\le4\). Vậy TXĐ D=(\(-\infty\);4].
c) ĐK: \(x-4>0\Leftrightarrow x>4\). Vậy TXĐ \(D=\left(4;+\infty\right)\).
d) ĐK: \(\left\{{}\begin{matrix}x-1\ne0\\3-x>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne1\\x< 3\end{matrix}\right.\)
Vậy TXĐ \(D=\left(-\infty;3\right)\backslash\left\{1\right\}\).
e) ĐK: \(\left\{{}\begin{matrix}5-x\ge0\\x^2-3x-10\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le5\\x\ne-2\\x\ne5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< 5\\x\ne-2\end{matrix}\right.\)
Vậy TXĐ \(D=\left(-\infty;5\right)\backslash\left\{-2\right\}\).
f) ĐK: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+1\ge0\\4-3x\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge-\dfrac{1}{2}\\x\le\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}\le x\le\dfrac{4}{3}\)
Vậy TXĐ \(D=\left[-\dfrac{1}{2};\dfrac{4}{3}\right]\).
g) ĐK: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-5\ge0\\x^2-4x-5\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge\dfrac{5}{2}\\x\ne-1\\x\ne5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge\dfrac{5}{2}\\x\ne5\end{matrix}\right.\)
Vậy TXĐ D=[\(\dfrac{5}{2};+\infty\))\{5}.
h) ĐK: \(\left\{{}\begin{matrix}-x+4\ge0\\x^2-x\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le4\\x\ne0\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
Vậy TXĐ \(D=\)(\(-\infty;4\)]\{0;1}.