Bài 2: Tìm x:
a) 5/7 + 4/5 - x = 9/7
b) 4 + x + 3/4 = 17/2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Tìm \(x\)
a; \(x-2\) + 7 = 1.3.(-9)
\(x\) - 2 + 7 = 3.(-9)
\(x\) - 2 + 7 = - 27
\(x\) = - 27 - 7 + 2
\(x\) = - 34 + 2
\(x\) = - 32
Vậy \(x=-32\)
Bài 1
c; - 2\(x\) + 5 = 7
- 2\(x\) = 7 - 5
- 2\(x\) = - 2
\(x\) = -2 : (-2)
\(x\) = - 1
Vậy \(x\) = - 1
\(a,\left(\frac{3}{8}+-\frac{3}{4}+\frac{7}{12}\right):\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)
= \(\left(-\frac{3}{8}+\frac{7}{12}\right):\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)
= \(\frac{5}{24}:\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)
= \(\frac{1}{4}+\frac{1}{2}\)
= \(\frac{3}{4}\)
b)\(-\frac{7}{3}.\frac{5}{9}+\frac{4}{9}.\left(-\frac{3}{7}\right)+\frac{17}{7}\)
=\(-\frac{35}{27}+\left(-\frac{4}{21}\right)+\frac{17}{7}\)
= \(-\frac{35}{27}+\frac{47}{21}\)
= \(\frac{178}{189}\)
c) \(\frac{117}{13}-\left(\frac{2}{5}+\frac{57}{13}\right)\)
= \(\frac{117}{13}-\frac{311}{65}\)
= \(\frac{274}{65}\)
d) \(\frac{2}{3}-0,25:\frac{3}{4}+\frac{5}{8}.4\)
= \(\frac{2}{3}-\frac{1}{4}:\frac{3}{4}+\frac{5}{8}.4\)
= \(\frac{2}{3}-\frac{1}{3}+\frac{5}{2}\)
= \(\frac{1}{3}+\frac{5}{2}\)
= \(\frac{17}{6}\)
Bài 4:
a) \(\dfrac{4}{3}+\left(1,25-x\right)=2,25\)
\(1,25-x=2,25-\dfrac{4}{3}=\dfrac{9}{4}-\dfrac{4}{3}\)
\(1,25-x=\dfrac{11}{12}\)
\(x=1,25-\dfrac{11}{12}=\dfrac{5}{4}-\dfrac{11}{12}\)
\(x=\dfrac{1}{3}\)
b) \(\dfrac{17}{6}-\left(x-\dfrac{7}{6}\right)=\dfrac{7}{4}\)
\(x-\dfrac{7}{6}=\dfrac{17}{6}-\dfrac{7}{4}=\dfrac{34}{12}-\dfrac{21}{12}\)
\(x-\dfrac{7}{6}=\dfrac{13}{12}\)
\(x=\dfrac{13}{12}+\dfrac{7}{6}=\dfrac{13}{12}+\dfrac{14}{12}\)
\(x=\dfrac{27}{12}=\dfrac{9}{4}\)
c) \(4-\left(2x+1\right)=3-\dfrac{1}{3}=\dfrac{9}{3}-\dfrac{1}{3}\)
\(4-\left(2x+1\right)=\dfrac{8}{3}\)
\(2x+1=\dfrac{8}{3}+4=\dfrac{8}{3}+\dfrac{12}{3}\)
\(2x+1=\dfrac{20}{3}\)
\(2x=\dfrac{20}{3}-1=\dfrac{20}{3}-\dfrac{3}{3}\)
\(2x=\dfrac{17}{3}\)
\(x=\dfrac{17}{3}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{17}{6}\)
Bài 15:
a) \(\left(\dfrac{-2}{3}\right)^9:x=\dfrac{-2}{3}\)
\(x=\left(\dfrac{-2}{3}\right)^9:\dfrac{-2}{3}=\left(\dfrac{-2}{3}\right)^{9-1}\)
\(=>x=\left(\dfrac{-2}{3}\right)^8\)
b) \(x:\left(\dfrac{4}{9}\right)^5=\left(\dfrac{4}{9}\right)^4\)
\(x=\left(\dfrac{4}{9}\right)^4.\left(\dfrac{4}{9}\right)^5=\left(\dfrac{4}{9}\right)^{4+5}\)
\(=>x=\left(\dfrac{4}{9}\right)^9\)
c) \(\left(x+4\right)^3=-125\)
\(\left(x+4\right)^3=\left(-5\right)^3\)
\(=>x+4=-5\)
\(x=-5-4\)
\(=>x=-9\)
d) \(\left(10-5x\right)^3=64\)
\(\left(10-5x\right)^3=4^3\)
\(=>10-5x=4\)
\(5x=10-4\)
\(5x=6\)
\(=>x=\dfrac{6}{5}\)
e) \(\left(4x+5\right)^2=81\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left(4x+5\right)^2=\left(-9\right)^2\\\left(4x+5\right)^2=9^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x+5=-9\\4x+5=9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=-14\\4x=4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-14}{4}\\x=1\end{matrix}\right.\)
Bài 16:
a) \(4-1\dfrac{2}{5}-\dfrac{8}{3}\)
\(=4-\dfrac{7}{5}-\dfrac{8}{3}\)
\(=\dfrac{60-21-40}{15}=\dfrac{-1}{15}\)
b) \(-0,6-\dfrac{-4}{9}-\dfrac{16}{15}\)
\(=\dfrac{-3}{5}+\dfrac{4}{9}-\dfrac{16}{15}\)
\(=\dfrac{\left(-27\right)+20-48}{45}=\dfrac{-55}{45}=\dfrac{-11}{9}\)
c) \(-\dfrac{15}{4}.\left(\dfrac{-7}{15}\right).\left(-2\dfrac{2}{5}\right)\)
\(=\dfrac{7}{4}.\dfrac{-12}{5}\)
\(=\dfrac{-21}{5}\)
\(#Wendy.Dang\)
Bài 5:
Chiều rộng là: 35/4:2-11/3=17/24(m)
Chiều rộng kém chiều dài:
11/3-17/24=71/24(m)
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
bài 1:
a) (x+1)^2-(x-1)^2-3(x+1)(x-1)
=(x+1+x-1)(x+1-x+1)-3x^2-3
=2x^2-3x^2-3
=-x^2-3
a) 5/7 + 4/5 − x = 97
5/7 − x = 9/7 − 4/5
5/7 − x = 17/35
x = 5/7 - 17/35
x = 8/35
b) 4 + x + 3/4 = 17/2
4 + x = 17/2 − 3/4
4 + x = 31/4
x = 31/4 - 4
x = 15/4