Trong các phân số; 6\ 15 ; 12\20; 9\25; 15\20 phân số bằng phân soos3\ 5 là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rút gọn các phân số về phân số tối giản, sau đó so sánh để tìm ra phân số không bằng các phân số còn lại.
Ta rút gọn các phân số về dạng tối giản:
Do vậy ta có:
Phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.
Ta có − 1 − 4 = 13 52 = 1 4 ; − 5 − 15 = − 27 − 81 = 9 27 = 1 3 nên phân số cần tìm là − 9 36
a)
Ta có:
\(\dfrac{6}{9}=\dfrac{6:3}{9:3}=\dfrac{2}{3}\) (Loại)
\(\dfrac{7}{8}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{12}{15}=\dfrac{12:3}{15:3}=\dfrac{4}{5}\) (Loại)
\(\dfrac{8}{11}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{25}{35}=\dfrac{25:5}{35:5}=\dfrac{5}{7}\) (Loại)
\(\dfrac{17}{21}\) (Thỏa mãn)
Vậy các phân số đã tối giản là: \(\dfrac{7}{8};\dfrac{8}{11};\dfrac{17}{21}\).
b)
Ta có:
\(\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{4}{9}\) (Loại)
\(\dfrac{12}{9}=\dfrac{12:3}{9:3}=\dfrac{4}{3}\) (Loại)
\(\dfrac{27}{36}=\dfrac{27:9}{36:9}=\dfrac{3}{4}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{45}{60}=\dfrac{45:15}{60:15}=\dfrac{3}{4}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{15}{21}=\dfrac{15:3}{21:3}=\dfrac{5}{7}\)(Loại)
Vậy các phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\) là: \(\dfrac{6}{8};\dfrac{27}{36};\dfrac{45}{60}\).
Phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại là − 4 − 9
Ta có 5 9 = − 10 − 18 ; − 14 6 = 7 − 3 = − 7 3 ; − 1 − 3 = 21 63 = 1 3 nên phân số cần tìm là: − 7 − 3
a)71/18;71/11;71/8;71/71;11/11;11/71;11/8;8/71;8/11;8/8;0/11;0/8;0/71
b)nhỏ hơn 1 :0/8;0/11;0/71;8/11;8/71;11/71
lớn hơn 1: 11/8;71/8;71/11
bằng 1: 71/71;11/11;8/8
Các phân số có mẫu số là 10,100,1000 được gọi là phân số thập phân.
Mà trong các phân số trên ta thấy số phân số 7 10 có mẫu số la 10. Vậy phân số 7 10 là phân số thập phân.
Đáp án cần chọn là C
a) Rút gọn phân số:
b) Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho:
c)Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là:
và
TL
Phân số =3/5 là :12/20
nha
HT
Trong các phân số; 6\15 ; 12\20; 9\25; 15\20 phân số bằng phân số 3\5 là: 12\20
HT