K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2022

ko dài lắm , xin lỗi

11 tháng 2 2022

1/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH VUÔNG

+ Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau

Chu vi hình vuông

Chu vi hình vuông bằng tổng độ dài 4 cạnh hay nói cách khác chu vi hình vuông bằng 4 lần độ dài một cạnh của hình vuông.

P = a x 4 (trong đó a là độ dài cạnh)

Diện tích hình vuông

Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.

S = a x a (trong đó a là độ dài cạnh)

Tham khảo thêm: Công thức tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông

2/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH CHỮ NHẬT

+ Hình chữ nhật trong là một hình tứ giác có bốn góc vuông.

Chu vi hình chữ nhật

Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó (cùng đơn vị đo)

P = (a + b) x 2 (trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)

Diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

S = a x b (trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật)

Tham khảo thêm: Công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình chữ nhật

3/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH BÌNH HÀNH

+ Hình bình hành là một hình tứ giác được tạo thành khi hai cặp đường thẳng song song và bằng nhau cắt nhau.

Chu vi hình bình hành

Chu vi hình bình hành bằng hai lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ. Nói cách khác, chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh hình bình hành.

P = a + b + a + b =  (a + b) x 2 (trong đó a và b là độ dài hai cạnh của hình bình hành)

Diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành bằng cạnh đáy nhân với chiều cao

S = a x h (trong đó a là độ dài cạnh, h là chiều cao kẻ từ cạnh đó)

Tham khảo thêm: Công thức tính chu vi hình bình hành, diện tích hình bình hành

4/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH THOI

+ Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

Chu vi hình thoi

Chu vi hình thoi bằng tổng độ dài các cạnh cộng lại với nhau hoặc độ dài một cạnh nhân với 4.

P = a x 4 (trong đó a là độ dài cạnh hình thoi)

Diện tích hình thoi

Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích hai đường chéo của hình thoi hoặc bằng tích của chiều cao với cạnh đáy tương ứng

S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất, n: đường chéo thứ hai)

Tham khảo thêm: Công thức tính diện tích hình thoi, chu vi hình thoi

5/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH TAM GIÁC

  • Chu vi: P = a + b + c (a: cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)
  • Diện tích: S = (a x h) : 2 (a: cạnh đáy)
  • Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
  • Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
  • Công thức tính diện tích hình tam giác, chu vi hình tam giác

6/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH TAM GIÁC VUÔNG

Diện tích hình tam giác vuông bằng một nửa tích hai cạnh góc vuông.

S = (a x b) : 2 (trong đó a và b lần lượt là độ dài của hai cạnh góc vuông)

7/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH THANG

  • Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy)
  • Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
  • Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
  • Chu vi hình thang: Muốn tìm chu vi hình thang ta lấy tổng chiều dài hai cạnh bên và hai cạnh đáy: P = a + b + c + d
  • Tổng chiều dài hai đáy hình thang: Muốn tìm tổng chiều dài hai đáy hình thang, ta lấy hai lần diện tích chia cho chiều cao.
  • Muốn tìm đáy lớn, (đáy bé) hình thang ta lấy tổng hai đáy trừ đi đáy bé (đáy lớn)

>> Xem thêm: Công thức tính diện tích hình thang, chu vi hình thang

8/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH THANG VUÔNG, CÂN

Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình thang.

Hình thang cân: có hai đường chéo bằng nhau, hai góc tù bằng nhau và hai góc nhọn bằng nhau.

9/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH TRÒN:

  • Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
  • Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
  • Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
  • Diện tích hình tròn: C = r x r x 3,14
  • Tìm diện tích thành giếng:
  • Tìm diện tích miệng giếng: S = r x r x 3,14
  • Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng
  • Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
  • Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ

Tham khảo: Công thức tính chu vi hình tròn và diện tích hình tròn

  • Bài tập toán lớp 5: Bài toán về hình tròn

10/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

  • Diện tích xung quanh: Sxq = Pđáy x h
  • Chu vi đáy: Pđáy= Sxq : h
  • Chiều cao: h = Sxq : P đáy

- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì:

Pđáy = (a + b) x 2

- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì:

Pđáy = a x 4

  • Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + S2đáy

Sđáy = a x b

  • Thể tích: V = a x b x c

- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước (bể nước)

h = v : Sđáy

- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước (bể nước)

Sđáy = v : h

- Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ (m3) chia cho diện tích đáy hồ (m2)

h = v : Sđáyhồ

- Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ (bể) (hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống)

+ Bước 1: Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.

+ Bước 2: Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ

  • Diện tích quét vôi:
    • Bước 1: Chu vi đáy căn phòng.
    • Bước 2: Diện tích bốn bức tường (Sxq)
    • Bước 3: Diện tích trần nhà (S = a x b)
    • Bước 4: Diện tích bốn bức tường (Sxq) và trần nhà
    • Bước 5: Diện tích các cửa (nếu có)
    • Bước 6: Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.

>> Tham khảo chi tiết: Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, diện tích hình hộp chữ nhật

11/ CÔNG THỨC TÍNH HÌNH LẬP PHƯƠNG

  • Diện tích xung quanh: Muốn tìm diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với 4: Sxq = (a x a) x 4
  • Cạnh: (a x a) = Sxq : 4
  • Diện tích toàn phần: Muốn tìm diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với 6: Stp = (a x a) x 6
  • Cạnh: (a x a) = Stp : 6
  • Thể tích ( V ): Muốn tìm thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh: V = a x a x a

>> Tham khảo chi tiết: Công thức tính thể tích hình lập phương, diện tích hình lập phương

12. CÔNG THỨC TÍNH HÌNH TRỤ

  • Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Trụ

S (xung quanh) = 2 x π x r x h

+ r: bán kính hình trụ

+ h: chiều cao nối từ đáy tới đỉnh hình trụ

+ π = 3,14

  • Công Thức Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Trụ

S (toàn phần) = 2 x π x r2 + 2 x π x r x h = 2 π x r x (r + h)

Trong đó:

+ r: bán kính hình trụ

+ 2 x π x r x h: diện tích xung quanh hình trụ

+ 2 x π x r2: diện tích của hai đáy

  • Công thức tính thể tích hình trụ

V = π x r2 x h

Trong đó:

- r: bán kính hình trụ

- h: chiều cao hình trụ

7 tháng 6 2021

lật phần cuối sách có nói đó bạn

7 tháng 6 2021

Tham khảo
 

DT xung quanh hình trụ:2πrh

DT toàn phần hình trụ:2πrh+2πr²

DT xung quanh hình nón:πrl

DTtoàn phần hình nón:πrl+πr²

Thể tích hình nón:1/3*πr²h

DT xung quanh hình nón cụt:π(r1+r2)l

Thể tích hình nón cụt:1/3*rh(r1²+r2²+r1*r2)

DT hình cầu :4πr²

thể tích hình cầu:4/3*πr²

 

25 tháng 11 2021

D.Ctrl+U+l

20 tháng 11 2017

thường lúc chỉ thi thì thì dạng toán cần phải học là :

tính toán phân số , số thập phân

mấy bài toán đố về hình học 

cuối cùng là tìm x

7 tháng 7 2020

bạn phải học toán về hình hoc , tìm x , tỉ số phần trăm  , phân só ,số thập phân và hỗn số ( cả toán đố của các dạng bài trên nữa)

30 tháng 8 2017

Ơ anh cho này cu.

11 tháng 1 2016

thế tạ ngọc anh cho mk đc k?

11 tháng 1 2016

thế các bạn cho mình được không?

 

17 tháng 5 2022

có chứ :v

17 tháng 5 2022

bạn được lên lớp nha

6 tháng 1 2021

đề cương:

-Cách đo thể tích vật thấm nước.

-Công thức tính khối lượng riêng , trọng lượng riêng.

-Trọng lượng là gì ?

-Nêu hai lực cân bằng.

6 tháng 1 2021

Công thức:m=D.V.           P=10.m.            V=V2-V1

D=m/V.              F=P=10.m

d=P/V.              d=10.D.       V=m/D

 

 

Đề chính thức trường mình:

Câu 1:2₫

Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào?Viết công thức tính khối lượng riêng,chú thích và ghi đơn vị các đại lượng trong công thức.

Câu 2:3₫

A,thế nào là hai lực cân bằng?

B,một vật có khối lượng 2kg nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.Tính lực nâng của mặt bàn tác dụng lên vật.

Câu 3:2,5₫

A,kể tên các loại máy cơ điwn giản đã học

B,nêu 2trường hợp thực tế mà em sử dụng máy cơ đơn giản(chỉ rõ mối loại máy cơ đơn giản đã dùng trong từng trường hợp)

Câu 4:2.5₫

Một bình chứa lượng nước bạn đầu là 50dm3.người ta thả chìm một thỏi sắt vào bình chứa độ thì thấy mực nước dâng lên 100dm3.hỏi:

A,thể tích của thỏi sắt là bao nhiêu ?

B,khối lượng của thỏi sắt là bao nhiêu?biết khooia lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

Chúc bạn hi tốt!!!!!!