K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2022

4. C

5. C

6. B

7. C

8. D

9. A

10. B

11. B

 

10 tháng 1 2022

4. C

5. C

6. B

7. C

8. D

9. A

10. B

11. B

 

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên mõi bản sao có 6...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên mõi bản sao có 6...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0
17 tháng 2 2017

Chọn đáp án D

10 tháng 3 2017

Đáp án: A

A - G =5% và A +G = 50% → A =27,5%; G =22,5%. Số nuclêôtit loại A = 660 → N =(660 x 100) : 27,5 = 2400 nuclêôtit → G = 540.

L = N/2 x3,4 = 4080Å

Khi bị đột biến gen vẫn giữ chiều dài 4080Å → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến dạng thay thế.

Gen đột biến có G/A = 82,1%; Gen bình thường: G/A = 81,82%

Tỷ lệ G/A tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

31 tháng 12 2017

Chọn đáp án A

A - G =5% và A +G = 50% → A =27,5%; G =22,5%. Số nuclêôtit loại A = 660 → N =(660 x 100) : 27,5 = 2400 nuclêôtit → G = 540.

L = N/2 x3,4 = 4080Å

Khi bị đột biến gen vẫn giữ chiều dài 4080Å → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến dạng thay thế.

Gen đột biến có G/A = 82,1%; Gen bình thường: G/A = 81,82%

Tỷ lệ G/A tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

22 tháng 5 2018

Đáp án: A

A - G =5% và A +G = 50% → A =27,5%; G =22,5%. Số nuclêôtit loại A = 660 → N =(660 x 100) : 27,5 = 2400 nuclêôtit → G = 540.

L = N/2 x3,4 = 4080Å

Khi bị đột biến gen vẫn giữ chiều dài 4080Å → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến dạng thay thế.

Gen đột biến có G/A = 82,1%; Gen bình thường: G/A = 81,82%

Tỷ lệ G/A tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

16 tháng 12 2017

Đáp án B

A-G = 50% và A + G = 50%

→ A = 22,7%; G = 22,5%.

Số nuclêôtit loại A = 660

→ N = 660 27 , 5 × 1000 = 2400 nuclêôtit

→ G = 540.

L = 2400 2 × 3 , 4 = 4080 A °

Khi bị đột biến gen vẫn giữa chiều dài  4080 ° A

→ tổng số nuclêôtit không đổi

→ Đây là đột biến dạng thay thế.

Gen đột biến có G A = 82 , 1 % ;

Gen bình thường: G A = 540 660 = 82 , 81 % .

Tỉ lệ G A  tăng

→ G tăng, A giảm

→ Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

6 tháng 4 2017

Đáp án A

Gen có khối lượng 72.104 đvC <=> có tổng số nu là : 72 . 10 4 300  =  2400

Tỉ lệ   A G = 1 3  

=> Vậy gen có thành phần các loại nu là

A = T = 300

G = X = 900

Gen đột biến tổng hợp được mARN có A = 178, U = 123, G = 582, X = 317

=> Gen đột biến có thành phần các loại nu là

A = T = 301

G = X = 899

Vậy đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 1 cặp nu G –X bằng 1 cặp nu A – T

7 tháng 1 2018

Đáp án : C

Đổi 221nm = 2210  

Xét gen B :

Số lượng nucleotit trong gen B là 2210 : 3.4 x2 = 1300

H = 1669 => G = X = 1669 – 1300 = 369 ; A = T = 281

Xét cặp Bb có

Số lượng nucleotit loại T là : 1689 : 3 = 563=> số T trong gen b là: 563 – 281 = 282

Số lượng nucleotit loại X là : 2211 : 3 = 737=> số X trong gen b là : 737 – 369 = 368

à Gen B bị đột biến thay thế một gặp G- X bằng 1 cặp A-T để trở thành gen b => 1 đúng

à  Gen b có số liên kết hidro là 1668 => 2 sai

à  3 , 4 đúng

à  1,3,4 đúng