tìm các phân số lớn hơn 5/6 và bé hơn 11/12 mà có mẫu số là 48
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5/6=40/48
11/12=44/48
vậy có 41/48;42/48;43/48 là các phân số thích hợp
tk để nha
Bài 3:
a: =15/28(3/7+4/7)=15/28
b: 1/3<y<3/5
nên \(y\in\left\{\dfrac{1}{2};\dfrac{11}{20}\right\}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
cho x là phân số biết 3/5 bé hơn x bé hơn 4/5 giá trị của phân số x là a không có b 8/10 c 7/10 d 6/10
Câu 1:
Giải: \(\dfrac{33}{77}\) = \(\dfrac{3}{7}\) = \(\dfrac{3\times8}{7\times8}\) = \(\dfrac{24}{56}\); \(\dfrac{99}{84}\) = \(\dfrac{33}{28}\) = \(\dfrac{33\times2}{28\times2}\) = \(\dfrac{66}{56}\)
Các phân số lớn hơn \(\dfrac{33}{77}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{66}{56}\) mà mẫu số bằng 56 lần lượt là các phân số:
\(\dfrac{25}{56}\); \(\dfrac{26}{56}\);\(\dfrac{27}{56}\);..;\(\dfrac{65}{56}\)
Xét dãy số: 25; 26; 27;..; 65
Dãy số trên có số số hạng là: (65 - 25) : 1 + 1 = 41
Đó là các phân số : 41/48 ; 42/48 ; 43/48