1. Hãy cho biết 33,6 lít khí oxi (đktc) a) Có bao nhiêu mol oxi? b) Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c) Có khối lượng bao nhiêu gam? 2. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 g khí oxi. 3. Tính thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm: 0,25 mol SO2; 1,5 mol CO2; 0,75 mol O2; 0,5 mol H2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
em lớp 5,giải ko được ạ.
nếu em mà lớp 8 thì em giải cho cj rồi á.
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
Số phân tử khí oxi:
\(N=3.6.10^{23}=18.10^{23}\) (phân tử)
Khối lượng:
\(m_{O_2}=n.M=3.32=96g\)
+ nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
+ Phân tử khí oxi : 0,3.6,022.1023 = 1,8066.1023
+ mO2 = 0,3.16.2 = 9,6 (g)
số mol oxi là 67.2:22.4=3mol số phân tử khí oxi là 3.6.1023=18.1023 phân tử
moxi là 3.32=96 g
Đáp án:
$m_{O_2}=4(g)$
Giải thích các bước giải:
$n_{N_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(mol)$
Vì $A_{O_2}=A_{N_2}$ nên $n_{O_2}=n_{N_2}=0,125(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2}=0,125.32=4(g)$
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
1)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
b) Số phân tử oxi = 1,5.6.1023 = 9.1023
c) \(m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
2) \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số mol N2 cần lấy = 0,1.4 = 0,4 (mol)
=> mN2 = 0,4.28 = 11,2(g)
3)
nhh = 0,25 + 1,5 + 0,75 + 0,5 = 3 (mol)
=> Vhh = 3.22,4 = 67,2 (l)