K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hãy chuyển các câu sau sang dạng câu bị động hoặc chủ động(phân tích câu trước khi chuyển) Câu 11 không cần phân tích 1.You may forget the rules quickly. ………………. ……………. 2.You should study the lessons repeatedly . …………… …………… 3.The teacher can’t persuade her. ………………….. …………………. 4.Who should pay the ddamage? ………………………… ………………………. 5.They will catch all the...
Đọc tiếp

Hãy chuyển các câu sau sang dạng câu bị động hoặc chủ động(phân tích câu trước khi chuyển) Câu 11 không cần phân tích 1.You may forget the rules quickly. ………………. ……………. 2.You should study the lessons repeatedly . …………… …………… 3.The teacher can’t persuade her. ………………….. …………………. 4.Who should pay the ddamage? ………………………… ………………………. 5.They will catch all the prisoners again tonight. …………………… …………………… 6.We haven’t cleaned the street this week. ……………………….. ………………………. 7.Will your English be tested by the teacher? ………………………. ……………………. 8.Could Tim lock the door? …………………….. ……………………. 9.Cheese needn’t be bought . ………………….. ……………….. 10.The seatbealts must be worn the passengers all the times. ………………… ……………… 11.It’s essential that no one be told about our plan.-> You….

0
7 tháng 9 2021

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

và ngược lại

6 tháng 4 2020

1. Soccer was played by them.

2. Lan was met last night.

3. Chinese can be spoken by Mai.

4. Your homework must be done by you

( câu 3 và 4 vì dùng ĐTKT ở câu chủ động nên chuyển sang bị động vẫn nên để ở ĐTKT)

Chuyển các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn: 

1.They played soccer 

=> SOCCER WAS PLAYED

2.I met Lan last night.

=> Lan was met me last night

Chuyển câu chủ động sang câu bị động thì tương lai hoặc động từ khuyết thiếu:

1.Mai can speak Chinese.

=> Chinese can be spoken by Mai

2.You must do your homework.

=> Your homework must be done by You

14 tháng 3 2022

Các cháu thiêu nhi, nhi đồng được Bác Hồ vô cùng yêu quý. 

14 tháng 3 2022

Các cháu thiếu nhi,nhi đồng được Bác Hồ vô cùng yêu quý

19 tháng 2 2020

(A): S+ had  PII( Past paripal)+O

(P):S(o)+ had been PII( Past paripal)+ by O(s)

18 tháng 4 2019

Câu 1 là bike will be cycled to school from monday to saturday

Câu 2

dịch kites will be released by children every summer.

chủ động children will release kite everyday summer

7 tháng 4 2019

định nghĩa SGK đó còn BT lên vietjack 

T.i.c.k nha

Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).

Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác 

Nhằm  liên  kết  các câu  trong  trong  đoạn  thành  một  mạch  văn  thống  nhất