Cho sơ đồ biến hóa sau:
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những chất khác nhau. Viết phương trình phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
2. C + O2 -> (t°) CO2
3. 2H2O -> (điện phân) 2H2 + O2
4. CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
5. Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
6. 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
7. Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O
8. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
A: C2H5OH
B: CH3COOC2H5
C: (CH3COO)2Ca
D : CH3COONa
\(C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ 2CH_3COOH + Ca \to (CH_3COO)_2Ca + H_2\\ (CH_3COO)_2Ca + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CaCO_3\\ CH_3COONa + HCl \to CH_3COOH + NaCl\)
Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.
Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + 3Fe.
CO2 + 2Mg → 2MgO + C.
Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử.
Các chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.
Các chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2 vì đều là chất nhường oxi.
Hợp chất lưỡng tính là: Al2O3 và Al(OH)3
Chú ý: chất lưỡng tính là chất vừa cho và vừa nhận điện tử.
Chất lưỡng tính thì tác dụng với cả NaOH và HCl nhưng chất tác dụng với NaOH và HCl lại chưa chắc lưỡng tính (cụ thể là Al)
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Theo phương trình
c) Hoàn chỉnh bảng
Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol
Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol
⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
CO | O2 | CO2 | |
Thời điểm ban đầu t0 | 20 | 10 | 0 |
Thời điểm t1 | 15 | 7,5 | 5 |
Thời điểm t2 | 3 | 1,5 | 17 |
Thời điểm kết thúc t3 | 0 | 0 | 20 |
Phương trình hóa học của phản ứng
a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.
SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.
N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.
d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ
Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit
Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit
e) Gọi tên sản phẩm
NaOH: natri hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitric
NaCl: natri clorua
Al2(SO4)3: nhôm sunfat
M A = 5,75 x 16,0 = 92,0(g/mol)
⇒ 14n - 6 = 92 ⇒ n = 7
A là C 7 H 8 hay C 6 H 5 - C H 3 (toluen)
C 6 H 5 - C H 3 + C l 2 → a s , t ° C 6 H 5 C H 2 C l + HCl (B: benzyl clorua)
C 6 H 5 - C H 3 + 2 K M n O 4 → t ° C 6 H 5 - C O O K + KOH + 2 M n O 2 + H 2 O (E: kali benzoat)
A : Ca(OH)2
B : Ca(HCO3)2
C: CaCl2
D : CaSO4
(1) CaCO3 -to-> CaO + CO2
(2) CaO + H2O => Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 +2CO2 => Ca(HCO3)2
(4) Ca(HCO3)2 + 2HCl => CaCl2 +2CO2 +2H2O
(5) CaCl2 + Na2CO3 => CaCO3 + 2NaCl
(6) CaCO3 + CO2 + H2O => Ca(HCO3)2
(7) CaCO3 + H2SO4 => CaSO4 + CO2 + H2O
(8) CaSO4 + BaCl2 => CaCl2 + BaSO4
Phương trình cuối sai rồi bạn