K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2020

A : Ca(OH)2 

B : Ca(HCO3)2 

C: CaCl2

D : CaSO4 

(1) CaCO3 -to-> CaO + CO2 

(2) CaO + H2O => Ca(OH)2 

(3) Ca(OH)2 +2CO2 => Ca(HCO3)2 

(4) Ca(HCO3)2 + 2HCl => CaCl2 +2CO2 +2H2O 

(5) CaCl2 + Na2CO3 => CaCO3 + 2NaCl 

(6) CaCO3 + CO2 + H2O => Ca(HCO3)2 

(7) CaCO3 + H2SO4 => CaSO4  + CO2 + H2O 

(8) CaSO4 + BaCl2 => CaCl2 + BaSO4

 

12 tháng 12 2020

Phương trình cuối sai rồi bạn

 

6 tháng 3 2022

1. CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O

2. C + O2 -> (t°) CO2

3. 2H2O -> (điện phân) 2H2 + O2

4. CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O

5. Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O

6. 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4

7. Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O

8. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

5 tháng 2 2019

Phương trình hóa học:

7 tháng 1 2021

A: C2H5OH

B: CH3COOC2H5

C: (CH3COO)2Ca

D : CH3COONa

\(C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ 2CH_3COOH + Ca \to (CH_3COO)_2Ca + H_2\\ (CH_3COO)_2Ca + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CaCO_3\\ CH_3COONa + HCl \to CH_3COOH + NaCl\)

 

16 tháng 11 2018

Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.

Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + 3Fe.

CO2 + 2Mg → 2MgO + C.

Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử.

Các chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.

Các chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2 vì đều là chất nhường oxi.

4 tháng 4 2017

Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

3 tháng 6 2018

Hợp chất lưỡng tính là: Al2O3 và Al(OH)3

Chú ý: chất lưỡng tính là chất vừa cho và vừa nhận điện tử.

Chất lưỡng tính thì tác dụng với cả NaOH và HCl nhưng chất tác dụng với NaOH và HCl lại chưa chắc lưỡng tính (cụ thể là Al)

4 tháng 10 2018

a) Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

b) Theo phương trình Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

c) Hoàn chỉnh bảng

Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol

Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 ⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol

Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:

  Số mol
Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 10 0
Thời điểm t1 15 7,5 5
Thời điểm t2 3 1,5 17
Thời điểm kết thúc t3 0 0 20
21 tháng 8 2017

Phương trình hóa học của phản ứng

a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.

SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.

N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.

d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ

Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit

Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit

e) Gọi tên sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

1 tháng 8 2018

M A  = 5,75 x 16,0 = 92,0(g/mol)

⇒ 14n - 6 = 92 ⇒ n = 7

A là C 7 H 8 hay C 6 H 5 - C H 3  (toluen)

C 6 H 5 - C H 3  + C l 2   → a s ,   t ° C 6 H 5 C H 2 C l + HCl (B: benzyl clorua)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 6 H 5 - C H 3  + 2 K M n O 4   → t ° C 6 H 5 - C O O K + KOH + 2 M n O 2  + H 2 O (E: kali benzoat)