K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2019

B

“seriously” -> “serious”, sau động từ become không dùng trạng từ mà sử dụng tính từ

7 tháng 6 2018

Chọn B

3 tháng 7 2017

Đáp án B

Become + adj: trở lên, trở thành như thế nào

Chữa lỗi: seriously ® serious

Dịch: Bởi vì nạn trộm cắp đang trở lên ngày càng nghiêm trọng, chính phủ áp đặt luật nghiêm khắc hơn để bảo vệ điều này.

 

29 tháng 4 2018

A

“greatest” -> “greater”, cấu trúc so sánh hơn “càng …càng”: “the more (adj+er)…, the more (adj+er)…”

19 tháng 11 2018

B

“having” -> “have”, cấu trúc “advise sb to do st”: khuyên ai làm gì, động từ have ở đây không đi kèm với avoid mà đi kèm với advise

14 tháng 3 2018

A

“have” -> “has”, “the number of….” Là danh từ sổ ít, nên chia động từ là has (a number of…lại là số nhiều, nên chia động từ phù hợp với danh từ số nhiều)

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

20 tháng 10 2019

 

“Looking” -> “Looked”, chủ ngữ là “the village” nên không thể chia động từ ở dạng chủ động, mà phải chuyển thành dạng bị động

25 tháng 2 2022

It is obvious that gender differences cannot prevent a person to pursue a career path

A. It is obvious                            B. gender differences

 

C. cannot prevent                       D. to pursue a career path

3 tháng 5 2019

Đáp án C.

Ta có: The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó

Vì vậy: unemployment => unemployed. 

Dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp người thất nghiệp tìm một số công việc.