Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đổi focus having → focus on having
Ta có: Focus on sth: tập trung vào cái gì
Đáp án C
(to) be advised (not) to do something: được khuyên nên/không nên làm gì.
Drinking => to drink
B
“seriously” -> “serious”, sau động từ become không dùng trạng từ mà sử dụng tính từ
A
“greatest” -> “greater”, cấu trúc so sánh hơn “càng …càng”: “the more (adj+er)…, the more (adj+er)…”
Đáp án : D
alive = survived : còn sống
Revive: hồi sinh, connive : thông đồng, surprised: ngạc nhiên
Chọn B Câu đề bài: Trong khi nó khó khăn cho một vài người để thay đổi những thói quen không tốt cho sức khỏe, có những _________ cho việc tập thể dục thưởng xuyên và ăn ít thực phẩm giàu chất béo.
There are + N số nhiều và much + N không đếm được.
B
“having” -> “have”, cấu trúc “advise sb to do st”: khuyên ai làm gì, động từ have ở đây không đi kèm với avoid mà đi kèm với advise