People say that during World War II, many women take over the business for their absent husbands
A.People
B.during
C.take over
D.for
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rewrite the sentences with the word given. 1. Because of the Word War II, women took over business for their absent husband. Because.......The World War II happened,women took over business for their absent husband....................................................... 2. Because of my friend's absence, i have to copy the lesson for him. Because....my friend is absent,i have to copy the lesson for him........................................................... 3. Althought i had never seen her before, i recognized her from a photograph. Despite.....having never seen her before,i recognized her from a photograph...............................................
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. unfortunately /ʌn’fɔ:t∫ənətli/ (adv): một cách đáng tiếc, không may
B. approximately /ə’prɒksimətli/ (adv): khoảng chừng, xấp xỉ
C. nearly /’niəli/ (adv): gần, suýt
D. dramatically /drə’mætikəli/ (adv): đột ngột
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“However, the public role of women has changed (24) _____ since the beginning of World War II.” (Tuy nhiên, vai trò của người phụ nữ đã đột ngột thay đổi từ khi bắt đầu Chiến tranh Thế giới thứ 2.)
Đáp án D
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. change /t∫ein(d)ʒ/ (n): sự thay đổi B. result /ri’zʌlt/ (n): kết quả
C. success /sək’ses/ (n): thành công D. opportunity /ɑpə’tju:niti/ (n): cơ hội
Cụm từ cố định:
As a result = therefore = hence = consequently: do đó, do vậy, kết quả là
Đáp án B
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “the women” là danh từ chỉ người và động từ “work” nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề nên đáp án là A
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. change /t∫ein(d)ʒ/ (n): sự thay đổi B. result /ri’zʌlt/ (n): kết quả
C. success /sək’ses/ (n): thành công D. opportunity /ɑpə’tju:niti/ (n): cơ hội
Cụm từ cố định:
As a result = therefore = hence = consequently: do đó, do vậy, kết quả là
Đáp án C
ĐỌC ĐIỀN – Chủ đề: Home life
Kiến thức về từ vựng
A. fascinated /fæsi,neitid/ (a): bị mê hoặc, quyến rũ
B. worried /’wʌrid/ (a): lo lắng
C. dedicated /’dedikeitid/ (a): tận tụy, tận tâm
D. interested /’intristid/ (a): thích thú, quan tâm
Ta có cấu trúc:
- To be fascinated by st: bị mê hoặc, lôi cuốn bởi cái gì
- To be worried about st: lo lắng về cái gì
- To be dedicated to st: tận tụy/ hi sinh cho cái gì
- To be interested in st: quan tâm tới cái gì
Căn cứ vào “to their families”
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. unfortunately /ʌn’fɔ:t∫ənətli/ (adv): một cách đáng tiếc, không may
B. approximately /ə’prɒksimətli/ (adv): khoảng chừng, xấp xỉ
C. nearly /’niəli/ (adv): gần, suýt
D. dramatically /drə’mætikəli/ (adv): đột ngột
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“However, the public role of women has changed (24) _____ since the beginning of World War II.” (Tuy nhiên, vai trò của người phụ nữ đã đột ngột thay đổi từ khi bắt đầu Chiến tranh Thế giới thứ 2.)
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì B. Therefore: do đó, do vậy
C. However: tuy nhiên D. So: vì vậy
Ta có, “so” không dùng đứng sau dấu chấm (.), không đứng đầu mệnh đề nên ta loại D.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn C.
“The women who worked there were paid low wages, lived in crowded and small dormitories. (27) ____, they found themselves a place as active members of society.”
(Người phụ nữ người mà được trả lương thấp phải sống trong những khu nhà chật hẹp. Tuy nhiên, họ thấy mình có vai trò tích cực với tư cách là thành viên của xã hội)
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “the women” là danh từ chỉ người và động từ “work” nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề nên đáp án là A.
Đáp án C
ð Sửa thành took over