Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. change /t∫ein(d)ʒ/ (n): sự thay đổi B. result /ri’zʌlt/ (n): kết quả
C. success /sək’ses/ (n): thành công D. opportunity /ɑpə’tju:niti/ (n): cơ hội
Cụm từ cố định:
As a result = therefore = hence = consequently: do đó, do vậy, kết quả là
Đáp án C
ĐỌC ĐIỀN – Chủ đề: Home life
Kiến thức về từ vựng
A. fascinated /fæsi,neitid/ (a): bị mê hoặc, quyến rũ
B. worried /’wʌrid/ (a): lo lắng
C. dedicated /’dedikeitid/ (a): tận tụy, tận tâm
D. interested /’intristid/ (a): thích thú, quan tâm
Ta có cấu trúc:
- To be fascinated by st: bị mê hoặc, lôi cuốn bởi cái gì
- To be worried about st: lo lắng về cái gì
- To be dedicated to st: tận tụy/ hi sinh cho cái gì
- To be interested in st: quan tâm tới cái gì
Căn cứ vào “to their families”
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. unfortunately /ʌn’fɔ:t∫ənətli/ (adv): một cách đáng tiếc, không may
B. approximately /ə’prɒksimətli/ (adv): khoảng chừng, xấp xỉ
C. nearly /’niəli/ (adv): gần, suýt
D. dramatically /drə’mætikəli/ (adv): đột ngột
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“However, the public role of women has changed (24) _____ since the beginning of World War II.” (Tuy nhiên, vai trò của người phụ nữ đã đột ngột thay đổi từ khi bắt đầu Chiến tranh Thế giới thứ 2.)
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì B. Therefore: do đó, do vậy
C. However: tuy nhiên D. So: vì vậy
Ta có, “so” không dùng đứng sau dấu chấm (.), không đứng đầu mệnh đề nên ta loại D.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn C.
“The women who worked there were paid low wages, lived in crowded and small dormitories. (27) ____, they found themselves a place as active members of society.”
(Người phụ nữ người mà được trả lương thấp phải sống trong những khu nhà chật hẹp. Tuy nhiên, họ thấy mình có vai trò tích cực với tư cách là thành viên của xã hội)
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “the women” là danh từ chỉ người và động từ “work” nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề nên đáp án là A.
Đáp án : A
Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, “In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen”.
-> Charlotte Taylor, 1 cố vấn quản lí, nhấn mạnh, “vào những năm 1970 phụ nữ tin rằng nếu họ có bằng cử nhân quản trị kinh doanh và làm việc chăm chỉ họ có thể trở thành chủ tịch của ban giám đốc. Bây giờ họ đã nhận ra rằng điều đó sẽ không xảy ra
Điều đó là việc họ trở thành chủ tịch của ban giám đốc
Đáp án C
Đề: Có thể suy ra từ bài đọc rằng, tác giả tin rằng kinh doanh được điều hành bởi phụ nữ thì nhỏ lẻ vì
A. phụ nữ thích bối cảnh làm việc nhỏ, thân mật
B. phụ nữ không thể xoay xở tiền bạc
C. phụ nữ không thể vay tiền một cách dễ dàng
D. nhiều người phụ nữ thất bại trong kinh doanh lớn.
Câu gần cuối bài: “They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money…”
(Họ vẫn đối mặt với nhiều trở ngại trong giới kinh doanh, đặc biệt là các vấn đề về gây quỹ …)
Đáp án B
Thông tin ở những câu của đoạn cuối: They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small.
Họ vẫn phải đối mặt với trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là vấn đề trong việc huy động tiền; các ngân hàng và tài chính thế giới vẫn còn bị chi phối bởi những người đàn ông, và quan điểm cũ khó mà mất đi được. Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ.
Đáp án C
ð Sửa thành took over