K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 11 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

on top of something/somebody: phía trên ai, cái gì

at the height of something: ở đỉnh điểm của cái gì

in the end: sau tất cả

at the bottom: ở phía dưới cùng

Tạm dịch: Ở đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả những gì họ có thể làm là giữ vững và hy vọng rằng mọi thứ sẽ được cải thiện.

Chọn B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

3 tháng 4 2017

Đáp án C

Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ

- Employment /im'plɔimənt/ (n): việc làm

E.g: It is not easy to find employment in the countryside.

- Unemployment /,ʌnim'plɔimənt/ (n): sự thất nghiệp

E.g: Ihe government must deal with unemployment.

- Unemployed /,ʌnim'plɔid/ (adj): thất nghiệp

E.g: 1 have been unemployed for a long time.

- Employ /im'plɔi/ (v): thuê

E.g: The company employs people on short contracts.

Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)

8 tháng 9 2018

Đáp án C

21 tháng 10 2018

Đáp án D

Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.

1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p

2. instead of đi với Ving / N

3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn

Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại

but: ngoại trừ

23 tháng 3 2017

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

bring something back: khiến ai nhớ lại điều gì

take somebody back (to...): khiến ai nhớ lại điều gì

remind somebody of somebody/something: khiến ai nhớ lại điều gì

call off: hủy bỏ

Tạm dịch: Mùi biển đưa anh trở về tuổi thơ.

Chọn B

29 tháng 4 2017

B

Close-kit: khăng khít, gắn bó

Hard-up: nghèo khó

Well- to- do: giàu có

=> Đáp án B

Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình rất gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau vượt qua bất kì khó khăn nào.

12 tháng 2 2017

Chọn B

A. harassing (v): quấy rối

B. fidgeting (v): cựa quậy sốt ruột

C. fumbling (v): cầm, nắm vụng về, lóng ngóng

D. flustering (v): làm bối rối

Tạm dịch: Tôi có thể thấy là anh ta đang hồi hộp vì anh ta cứ cựa quậy sốt ruột trên ghế mãi.

26 tháng 5 2019

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: 
A. numerate (adj): biết tính toán 
B. numeral (adj): thuộc về số
C. numeric (adj): biểu diễn bằng số
D. numerous (adj): nhiều, đông đảo
Dịch: Tất cả học sinh nên biết tính toán và giỏi văn khi chúng tốt nghiệp.
=> Đáp án A phù hợp về nghĩa.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ