K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2018

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. deny Ving: phủ nhận                                  B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì

C. refuse to V: từ chối                                    D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo

Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh tA.

Đáp án: A

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

11 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Credible (adj) = đáng tin, có thể tin được

Dịch nghĩa: Cái cớ của cậu học sinh không đáng tin cậy một chút nào. Không ai trong lớp học tin vào câu chuyện xa vời mà cậu ta kể.

          A. credential (n) = chứng chỉ

          C. creditable (adj) = vẻ vang, đáng khen, rõ ràng

          D. credulous (adj) (adj) = dễ tin người, dễ bị lừa

18 tháng 7 2018

Đáp án A.

19 tháng 8 2018

Đáp án A

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải thích:

Vị trí của tính từ trước danh từ

Size (kích cỡ) – thick + Age (tuổi tác) – old + Material (chất liệu) – wooden + N

Tạm dịch: Thật là ngớ ngẩn khi anh ta dành rất nhiều tiền để mua một chiếc bàn bằng gỗ cổ rất dày.

19 tháng 5 2017

Đáp án A

Cry over spilt milk ( idiom): than vãn / nuôí tiếc những gì đã qua/ đã mất

Dịch:

- Giá mà tôi đã không cho anh ta mượn hết tiền của mình!

- À thì, cậu đã làm vậy rồi, nên than vãn cũng chẳng ích gì đâu.

23 tháng 8 2019

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Trong câu này diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ): S + Ved +…

Tạm dịch: Khi cô nhận ra sai lầm của mình, cô đã xin lỗi.

Chọn A

12 tháng 8 2019

Chọn C

Deny+ N/Ving-> loại đáp án A,B. Trạng từ “even” độc lập nên đứng trước động từ thường “been” -> Loại C.

16 tháng 4 2018

Đáp án là D. Deny + having done: chối, phủ nhận đã làm gì. Vị trí của trạng từ “ever” phải ở giữa have và done

23 tháng 10 2018

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V

Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing

Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.

Chọn A