K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 2 2017

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự        B. maintain (v): duy trì

C. sacrifice (v): hi sinh                                   D. precede (v): đi trước, đến trước, có trước

Tạm dịch: Ngài Kane thấy khó để duy trì mối quan hệ thân thiện với những người hàng xóm vô tâm của ông ấy.

Đáp án: B

1 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

Ta có cụm cố định: It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts): rõ ràng là, thực tế là

Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.

Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.

Ta chọn đáp án đúng là D.

Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học

3 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

Ta có cụm cố định: It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts): rõ ràng là, thực tế là

Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.

Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.

Ta chọn đáp án đúng là D.

Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học

20 tháng 6 2017

Đáp án A

A. get over: vượt qua (cú sốc, sự tổn thương, bệnh tật). 

B. put off: trì hoãn.

C. get along: thân thiết, rời đi, tiến hành.

D. turn over: lật lên, đạt được doanh số (trong kinh tế). 

Dịch: Jack cảm thấy thật khó khăn để vượt qua được sự mất mát chú chó nhỏ của mình.

15 tháng 5 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích:

put up with: chịu đựng

catch up with: đuổi kịp 

keep up with: theo kịp

come down with: trả tiền 

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta

17 tháng 2 2018

Đáp án B

- hilarious (adj): nực cười        

- tedious (adj): nhàm chán, buồn tẻ

- funny (adj): buồn cười

- recreational (adj): có tính giải trí

Dịch: Tim thấy việc vá quần áo cũ là vô cùng nhàm chán, đó là lý do tại sao anh ấy luôn nhờ mẹ anh ấy làm hộ.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 11 2018

Chọn C.

Đáp án C.
Ta có cấu trúc: It stands to reason that …: rõ ràng là…
Dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi với điểm số cao bởi vì anh ấy đã học rất chăm chỉ trong suốt học kì qua.

3 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra:

A. Alike (adj/adv): Giống

Cấu trúc: S + look alike : Ai đó nhìn giống như…

B. Unlike (giới từ) + N : Không giống như …

C. Dislike (v): Không thích

D. Liking (n): Sự yêu thích

Tạm dịch: Không giống như anh của anh ta, Mike thì năng động và thân thiện.

Chọn B

28 tháng 11 2018

Đáp án B

A. Alike (pre) : giống nhau, như nhau, khuôn đúc

B. Unlike (pre): khác với, không giống như

C. Dislike (v) : không thích

D. Linking(n): sự nối, sự kết nối

“................anh trai của anh ấy, Mike năng động và thân thiện”

Đáp án B thích hợp nhất vì câu mang tính chất so sánh đối lập giữa hai đối tượng