Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mary và Jane đang nói về John.
– Mary: “Tôi rất ghê tởm những lời buộc tội của anh ấy đến nỗi tôi đã thu dọn đồ đạc của mình và rời đi ngay lúc đó và ở đó.”
– Jane: “____. Không ai có thể chịu đựng anh ta”
A. Tại sao? B. Tôi không trách bạn
C. Bạn nghiêm túc chứ? D. Tôi nghi ngờ điều đó
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì
feel like + V.ing: muốn làm gì
used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai về ngữ pháp.
tobe/get used to + V.ing: quen với điều gì
Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.
A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa.
B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.
D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.
Câu A, B sai về nghĩa.
Chọn D
Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.
= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.
Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào
feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A
used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C
be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì
Chọn D
Phương án khác:
B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa
Chọn C
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án C.
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
B
In order to + V nguyên thể
In order that + S + V
So that + S + V
With a view to Ving: với mục đích làm gì
ð Vì “ selling “ => Đáp án B
Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.
Đáp án D
Cấu trúc keep pace with: theo kịp, đuổi kịp
E.g: It is very hard to keep pace with him.
=> Đáp án D (Thật không may, công ty đã phải đóng cửa vì không thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.)
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
put up with: chịu đựng
catch up with: đuổi kịp
keep up with: theo kịp
come down with: trả tiền
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta