Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
A: Look at this beautiful butterfly!
B: x
A. Why can’t you?
B. Where? I don’t see it.
C. No, it’s your turn.
D. I'll take it, don’t worry.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V
though: mặc dù
whether: liệu (có hay không)
Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?
Chọn C
Đáp án là D.
could have done: diễn tả hành động đáng lẽ ra có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra trong quá khứ.
Đáp án là A
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
I’m sorry for shouting at you. - Xin lỗi vì đã quát bạn.
A. It’s OK. => Không sao đâu.
Đáp án A
Kiến thức: It is so + adj that S + V
It is such + a/an + adj noun that S +V
Tạm dịch: Đó thật là một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc đến nỗi mà mọi người đều muốn ngắm nhìn nó
Đáp án là B.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp
Look at this beautiful butterfly! - Hãy nhìn con bướm đẹp này!
B. Where? I don’t see it. - Đâu?! Tớ không nhìn thấy nó.