K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2018

 Rather than (prep ) + V-ing : thay vì, hơn là = Instead of

Đáp án sát nghĩa nhất là: B. I hope that, instead of working so hard at this time tomorrow, I'll be at home resting. ( Tôi hy vọng rằng, thay vì làm việc vất vả vào giờ này ngày mai thì tôi sẽ được ở nhà nghỉ ngơi. )

2 tháng 10 2017

Rather than (prep ) + V-ing : thay vì, hơn là = Instead of

Đáp án sát nghĩa nhất là: B. I hope that, instead of working so hard at this time tomorrow, I'll be at home resting. ( Tôi hy vọng rằng, thay vì làm việc vất vả vào giờ này ngày mai thì tôi sẽ được ở nhà nghỉ ngơi. )

20 tháng 4 2017

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu:

S + must / can / should /… + be + V(phân từ) = Cái gì phải / có thể / nên / … được làm gì

Dịch nghĩa: Thanh toán phải được thực hiện tại thời điểm đặt phòng.

Phương án C. You must pay when you book = Bạn phải trả tiền khi bạn đặt phòng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. You must pay before you book = Bạn phải trả tiền trước khi bạn đặt phòng.         

B. You are not allowed to pay when you book. = Bạn không được phép thanh toán khi bạn đặt phòng.

D. Payment in advance is acceptable if you want to book = Thanh toán trước là có thể chấp nhận được nếu bạn muốn đặt phòng.

28 tháng 12 2019

Đáp án C

27 tháng 8 2017

Kiến thức: Cấu trúc với từ worth

Giải thích: Ta có cấu trúc: It + be + worth + V-ing + …: Nó đáng để làm cái gì

Tạm dịch:

Sẽ không lãng phí thời gian nhìn lại ngôi nhà đó.

=> Thật đáng để nhìn lại ngôi nhà đó một lần nữa.

Chọn B

31 tháng 1 2017

Be (not) to blame for something (v) : đáng ( không đáng ) bị khiển trách về.

Đáp án đúng nhất là B. What happened is not your fault. ( Sự việc xảy ra không phải lỗi của bạn.)

4 tháng 1 2017

Be (not) to blame for something (v) : đáng ( không đáng ) bị khiển trách về.

Đáp án đúng nhất là B. What happened is not your fault. ( Sự việc xảy ra không phải lỗi của bạn.)

A. be accused of: bị buộc tội về ; C. be responsible for: có trách nhiệm về; D. blame someone for something: đổ lỗi cho ai về 

13 tháng 12 2019

In spite of + Ving : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ) . In spite of doing well in the contest, Jane didn’t win. ( mặc dù làm tốt ở cuộc thi, nhưng Jane không thắng. )

Đáp án đúng là B. Jane did well in the contest. However, she didn’t win. ( Jane đã làm tốt ở cuộc thi. Tuy nhiên, cô ấy không chiến thắng. )

Đáp án A sai, vì thừa từ “so”; Đáp án C sai, vì liên từ “Therefore” - vì vậy ( chỉ kết quả ); Đáp án D sai, vì because - bởi vì ( chỉ nguyên nhân )

6 tháng 3 2018

 In spite of + Ving : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ) . In spite of doing well in the contest, Jane didn’t win. ( mặc dù làm tốt ở cuộc thi, nhưng Jane không thắng. )

Đáp án đúng là B. Jane did well in the contest. However, she didn’t win. ( Jane đã làm tốt ở cuộc thi. Tuy nhiên, cô ấy không chiến thắng. )

Đáp án A sai, vì thừa từ “so”; Đáp án C sai, vì liên từ “Therefore” - vì vậy ( chỉ kết quả ); Đáp án D sai, vì because - bởi vì ( chỉ nguyên nhân )

25 tháng 2 2019

Ta sử dụng câu điều kiện loại II, với mệnh đề “If I were you - Nếu tôi là bạn ” để chỉ lời khuyên.

Do vậy, đáp án đúng là A. I think you should revise for the exam. ( Tôi nghĩ bạn nên ôn tập cho kỳ thi.) = If I were you, I would revise for the exam. ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ôn tập cho kỳ thi.)