K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2019

In spite of + Ving : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ) . In spite of doing well in the contest, Jane didn’t win. ( mặc dù làm tốt ở cuộc thi, nhưng Jane không thắng. )

Đáp án đúng là B. Jane did well in the contest. However, she didn’t win. ( Jane đã làm tốt ở cuộc thi. Tuy nhiên, cô ấy không chiến thắng. )

Đáp án A sai, vì thừa từ “so”; Đáp án C sai, vì liên từ “Therefore” - vì vậy ( chỉ kết quả ); Đáp án D sai, vì because - bởi vì ( chỉ nguyên nhân )

6 tháng 3 2018

 In spite of + Ving : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ) . In spite of doing well in the contest, Jane didn’t win. ( mặc dù làm tốt ở cuộc thi, nhưng Jane không thắng. )

Đáp án đúng là B. Jane did well in the contest. However, she didn’t win. ( Jane đã làm tốt ở cuộc thi. Tuy nhiên, cô ấy không chiến thắng. )

Đáp án A sai, vì thừa từ “so”; Đáp án C sai, vì liên từ “Therefore” - vì vậy ( chỉ kết quả ); Đáp án D sai, vì because - bởi vì ( chỉ nguyên nhân )

5 tháng 6 2017

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that…” với V1 (said) ở QKĐ, V2 (did not study) cũng ở QKĐ.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã không học tập đủ chăm chỉ để giành được học bổng.

Câu C truyền đạt đúng nghĩa câu gốc và dùng đúng cấu trúc bị động dạng này, chuyển She lên đầu làm chủ ngữ mới, chia động từ “be” cùng thời với V1 (was), V2 đổi thành “not to study”.

Câu B truyền đạt sai nghĩa. Câu A, D dùng sai cấu trúc, thiếu từ “that”. Cấu trúc đúng phải là “It was/ is/… said that…”.

19 tháng 12 2019

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that...” với V1 (said) ở QKĐ, V2 (did not study) cũng ở QKD.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã không học tập đủ chăm chỉ đ giành được học bng.

Câu B truyền đạt đúng nghĩa câu gốc và dùng đúng cấu trúc bị động dạng này, chuyển “She” lên đầu làm chủ ngữ mới, chia động từ “be” cùng thời với V1 (was), V2 đổi thành “not to study”.

Câu B truyền đạt sai nghĩa. Câu A, D dùng sai cấu trúc, thiếu từ “that”. Cấu trúc đúng phải là “It was/ is/... said that...”.

12 tháng 2 2018

Câu gốc: Everyone expected her to win the tournament, but she didn’t. Mọi người đều mong đợi cố ấy giành chiến thắng trong giải đấu, nhưng cô ấy đã không làm được.

Đáp án là D. Contrary to everyone’s expectation, she lost the tournament. (Trái ngược với sự mong đợi của mọi người, cô đã đánh mất giải đấu)

27 tháng 9 2018

Đáp án B

Cô ấy đã không dừng xe lại bởi cô ấy không nhìn thấy biển báo. 

= Nếu cô ấy nhìn thấy biển báo, thì cô ấy đã dừng xe lại. 

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII. 

Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.

22 tháng 8 2019

Đáp án B

6 tháng 5 2018

B

Tạm dịch: Nếu chuẩn bị tốt cho kỳ thi GCSE thì giờ anh ấy đã không hối hận.

Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf

If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N

Unless = If not (chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)

=> Đáp án B

15 tháng 4 2017

Đáp án B

Kiến thức: câu điều kiện loại hỗn hợp

Giải thích:

Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf

If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N

Unless = If not (chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)

Tạm dịch: Nếu chuẩn bị tốt cho kỳ thi GCSE thì giờ anh ấy đã không hối hận.

16 tháng 8 2017

Đáp án C

Mary không mặc áo mưa, nên cô ấy bị cảm lạnh = Nếu Mary mặc áo mưa, cô ấy đã không cảm lạnh

Câu điều kiện loại 3, chỉ giả thiết trong quá khứ và kết quả giả định của nó.

Cấu trúc: If S + had + Vpp, S + would (not) have + Vpp

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.