K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2018

Câu đã cho: Adele tries hard but she doesn't make much progress. - Adele rất cố gắng nhưng cô không tiến bộ nhiều.

Đáp án là B. THOUGH trong trường hợp này là một adverb dùng khi nói một sự kiện ngạc nhiên sau khi đã nói một điều (nghĩa như however: tuy nhiên)

14 tháng 5 2019

Đáp án A

Giải thích:

A. Không John cũng không Jack chơi bóng rổ.

B. Không phải là John hoặc Jack chơi bóng rổ. => SAI NGHĨA

C. Không chỉ John mà còn Jack chơi bóng rổ. => SAI NGHĨA

D. Cả John và Jack đều không chơi bóng rổ => SAI NGHĨA

Dịch nghĩa: John không chơi bóng rổ. Jack không chơi bóng rổ

8 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc: Emily không thể dịch chuyển cái bàn mặc dù cô ấy đã rất cố gắng

= Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực

Tạm dịch:

A. Dù đã cố gắng hết sức có thể, Emily không nên dịch chuyển cái bàn đó -> câu không sát nghĩa với câu gốc vì sử dụng modal verb “should”

B. Emily đã cố gắng nhiều, và cô ấy không nên dịch chuyển cái bàn đó

C. Emily đã không thể dịch chuyển cái bàn đó vì cô ấy đã không cố gắng nhiều

D. Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực

23 tháng 7 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc: Emily không thể dịch chuyển cái bàn mặc dù cô ấy đã rất cố gắng

= Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực

Tạm dịch:

          A. Dù đã cố gắng hết sức có thể, Emily không nên dịch chuyển cái bàn đó -> câu không sát nghĩa với câu gốc vì sử dụng modal verb “should”

          B. Emily đã cố gắng nhiều, và cô ấy không nên dịch chuyển cái bàn đó

          C. Emily đã không thể dịch chuyển cái bàn đó vì cô ấy đã không cố gắng nhiều

          D. Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực

23 tháng 7 2018

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc: Emily không thể dịch chuyển cái bàn mặc dù cô ấy đã rất cố gắng

= Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lực

Tạm dịch:

A. Dù đã cố gắng hết sức có thể, Emily không nên dịch chuyển cái bàn đó -> câu không sát nghĩa với câu gốc vì sử dụng modal verb “should”

B. Emily đã cố gắng nhiều, và cô ấy không nên dịch chuyển cái bàn đó

C. Emily đã không thể dịch chuyển cái bàn đó vì cô ấy đã không cố gắng nhiều

D. Emily đã không thể dịch chuyển chiếc bàn dù đã nỗ lự

26 tháng 12 2018

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua kì thi lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.

= B. Dù có cố gắng chăm chỉ thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn không qua được kì thi lái xe

Cấu trúc No matter + how + adj + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…

Các đáp án còn lại:

A. Mặc dù có thể vượt qua được bài kì thi lái xe, cô ấy đã không vượt qua được.

C. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.

D. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng vượt qua kì thi lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc

29 tháng 5 2019

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều để vượt qua kì thi lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.

= B. Dù có cố gắng chăm chỉ thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn không qua được kì thi lái xe

Cấu trúc No matter + how + adj + S + V, clause: Dù có … đi chăng nữa thì…

Các đáp án còn lại:

A. Mặc dù có thể vượt qua được bài kì thi lái xe, cô ấy đã không vượt qua được.

C. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.

D. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng vượt qua kì thi lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc 

19 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Nothing but = không gì ngoài

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không ăn gì ngoài những mảnh nhỏ của bánh mì và bơ.

Phương án B. ate only some small pieces of bread and butter = chỉ ăn một vài miếng nhỏ của bánh mì và bơ, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.=
ăn những miếng nhỏ của bánh mì và bơ nhưng không thích chúng.

C. didn’t eat anything, not even the bread and butter = không ăn bất cứ thứ gì, thậm chí cả bánh mì và bơ

D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.= sẽ không chạm vào bánh mì và bơ, nhưng cô ấy đã ăn những thứ khác

5 tháng 6 2017

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that…” với V1 (said) ở QKĐ, V2 (did not study) cũng ở QKĐ.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã không học tập đủ chăm chỉ để giành được học bổng.

Câu C truyền đạt đúng nghĩa câu gốc và dùng đúng cấu trúc bị động dạng này, chuyển She lên đầu làm chủ ngữ mới, chia động từ “be” cùng thời với V1 (was), V2 đổi thành “not to study”.

Câu B truyền đạt sai nghĩa. Câu A, D dùng sai cấu trúc, thiếu từ “that”. Cấu trúc đúng phải là “It was/ is/… said that…”.

19 tháng 12 2019

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that...” với V1 (said) ở QKĐ, V2 (did not study) cũng ở QKD.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã không học tập đủ chăm chỉ đ giành được học bng.

Câu B truyền đạt đúng nghĩa câu gốc và dùng đúng cấu trúc bị động dạng này, chuyển “She” lên đầu làm chủ ngữ mới, chia động từ “be” cùng thời với V1 (was), V2 đổi thành “not to study”.

Câu B truyền đạt sai nghĩa. Câu A, D dùng sai cấu trúc, thiếu từ “that”. Cấu trúc đúng phải là “It was/ is/... said that...”.