Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
\(\frac{2}{-3}\); \(\frac{5}{9}\); \(\frac{-8}{12}\); \(\frac{-11}{33}\); \(\frac{20}{36}\); \(\frac{1}{-3}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Như vậy,\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}}\)
\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{9}\)
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Vậy $\frac{2}{3} = \frac{6}{9}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}$
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{6}{9}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}\)
Rút gọn các phân số chưa tối giản để xuất hiện các phân số bằng nhau.
Trong các cặp phân số trên, cặp phân số \(\frac{{ - 12}}{{16}}\) và \(\frac{6}{{ - 8}}\) bằng nhau, vì: \(\left( { - 12} \right).\left( { - 8} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}16.6\)
Vì \((-17).88 \ne 33. 76\) nên 2 phân số \(\frac{{ - 17}}{{76}}\) và \(\frac{{33}}{{88}}\) không bằng nhau.
Các cặp phân số đối nhau là:
\(\frac{{ - 5}}{6}\) và \(\frac{5}{6}\) (vì \(\frac{{ - 5}}{6}+\frac{5}{6}=0\))
\(\frac{{ - 40}}{{ - 10}}\) và \(\frac{{40}}{{ - 10}}\) (vì \(\frac{{ - 40}}{{ - 10}}+\frac{{40}}{{ - 10}}=4+(-4)=0\))
\(\frac{5}{6}\) và \(\frac{{10}}{{ - 12}}\) (vì \(\frac{5}{6} +\frac{{10}}{{ - 12}}=0\))
\(-\dfrac{5}{6};\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{-40}{-10};\dfrac{40}{-10}\)
\(\dfrac{10}{-12};\dfrac{5}{6}\)
\(\frac{6}{-18}=-\frac{1}{3}\)
\(\frac{4}{10}=\frac{-2}{-5}\)
\(\frac{8}{16}=\frac{1}{2}\)
k mk nha
cặp cuối cùng ko có mk chỉ rút gọn ra được 1/2 nên mk ghi 1/2 nha
\(\frac{6}{-18}=\frac{-1}{3}\)
\(\frac{4}{10}=\frac{-2}{-5}\)
\(\frac{8}{16}\)không bằng số nào nêu trên
(Để đầy đủ thì cần số lượng phân số trên phải là số chẵn )
Các cặp phân số bằng nhau là: 88 56 = 11 7 ; − 35 14 = − 5 2 ; 8 18 = − 12 − 27 .
-2/3=-8/12
5/9=20/36
-11/33=-1/3