K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức về cầu điều kiện

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/... + have + VP2

=> B, D loại

Đáp án C không phù hợp về nghĩa

Đáp án A là câu điều kiện đảo: If+ S + had + VP2 = Had + S + VP2

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.

15 tháng 11 2017

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại

Đáp án C không phù hợp về nghĩa

Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.

17 tháng 12 2017

Chọn A

29 tháng 8 2017

Chọn C.

Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3. 
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII 
= Had + S + PII, would/ might have PII. 
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.

16 tháng 5 2017

Đáp án B

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều

Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn. 

25 tháng 7 2018

what (từ để hỏi) + she (chủ ngữ) + prepared (động từ của mệnh đề) for the job interview

=> mệnh đề danh từ (đóng vai trò như 1 danh từ)

In spite of + N / V_ing

Though + S + V + O => Loại C

Các vị trí của trạng từ “however” trong câu:

S + V + O. However, S + V + O => đứng đầu câu, nối câu trước với câu sau

S + V + O. S, however, V + O => đứng giữa chủ ngữ và động từ

S + V + O. S + V + O, however => đứng cuối câu

S + V + O; however, S + V + O.

=> Loại D

Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó.

Chọn B

9 tháng 7 2017

Đáp án B

confident (adj): tự tin
Sau “tobe” đi với tính từ.
Các đáp án còn lại:
A. confide (v): tâm sự.
C. confidence (n): sự tự tin.
D. confidential (adj): bí mật.
Dịch: Cùng với sự hậu thuẫn của bố mẹ trong giáo dục, tôi thấy rất tự tin về tương lai của mình.

6 tháng 7 2017

Đáp án : B

Come in for something = nhận được, vấp phải cái gì (tiêu cực). Criticism = sự chỉ trích, phê bình

14 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ với “come”

Come in for sth: nhận được cái gì đó( tiêu cực)

Come over + adj : bỗng nhiên cảm thấy

Come out of = develop from sth: phát triển từ cái gì Come off = be successful

Tạm dịch: Anh ấy nhận được nhiều chỉ trích về những nhận xét anh ấy đã đưa ra trong một cuộc phỏng vấn trên tivi

5 tháng 8 2019

Đáp án B.

Ta cần điền 1 trạng từ bổ nghĩa cho “open”.

Ta có:

A. cautious (adj): thận trọng                 

B. cautiously (adv): (một cách) thận trọng

C, D. cautional, cautionally: không có trong tiếng anh                     

Dịch: Peter mở cửa phòng một cách thận trọng, (anh ấy) tự hỏi bản thân có thể tìm thấy gì.