K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.

Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.

Ex: What was your reaction on seeing him?

1 tháng 7 2017

Đáp án B.

Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I thought” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?

FOR REVIEW

Câu hỏi đuôi đối với câu ghép:

* Nếu chủ ngữ 1 không phải là I, lấy của mệnh đ 1.

Ex: She thinks he will come, doesn’t she?

* Từ phủ định “not” được dùng ở mệnh đề 1 có nghĩa phủ định ở mệnh đề 2.

Ex: I don’t believe Mary can do it, can she?

8 tháng 4 2017

Đáp án là B.

Đây là câu hỏi láy đuôi. B. , vì câu này hỏi đối tượng là “you” chứ không phải là “she”. Câu này nghĩa là: Tôi nghĩ, bạn đã nói rằng cô ấy đã ra đi vào Chủ nhật trước phải không?!

12 tháng 3 2017

Phân tích vế trước, chủ ngữ - động từ chính là you - said, còn “she was going away the next Sunday” là thành phần phụ “that + clause” => đối tượng được hỏi là “you”; vế láy đuôi phải là didn’t you. Đáp án A.

23 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích: left out = bị bỏ rơi, bị chừa ra

Dịch nghĩa: Susan đã rất buồn vì cô không được mời tới bất kỳ sự kiện xã hội nào. Cô ấy đã cảm thấy bị bỏ rơi.            

B. turned out = bị đuổi ra

C. omitted out : không có cụm động từ này

D. gone out = được gửi đi

25 tháng 1 2018

Đáp án D

Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Thì gốc trong câu là quá khứ “she wrote to me” à lùi 1 thì là quá khứ hoàn thành “ had written”

Dịch nghĩa: Cô ấy nói với tôi rằng cô ta đã viết thư gửi tôi vào Chủ Nhật trước đó.

9 tháng 11 2018

Chọn C

21 tháng 3 2017

Đáp án A

- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)

- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra

E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)

- Must + V (bare-inf): phải làm gì

- May + V (bare- inf): có thể làm gì

ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)

5 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

- Phỏng đoán ở hiện tại:

+ may + Vo: có thể làm gì

+ must + Vo: chắc là

- Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến. 

2 tháng 7 2018

Đáp án A

must have forgetten: chắc có lẽ đã quên 

must forget: phải quên

may forget: có thể quên

can’t have forgotten: đáng lẽ không thể quên

Câu này dịch như sau: Jane không có ở nhà khi tôi đến. Tôi đoán chắc có lẽ cô ấy đã quên rằng tôi đến.