Cho hai elíp E 1 : x 2 9 + y 2 4 = 1 v à E 2 : x 2 16 + y 2 1 = 1 Gọi E 1 ∩ E 2 = A , B , C , D Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.
A.11x2+ 11y2= 92
B. x2+ y2= 1
C. x2+ y2= 11
D. tất cả sai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, y \(\times\) \(\dfrac{4}{3}\) = \(\dfrac{16}{9}\)
y = \(\dfrac{16}{9}\) : \(\dfrac{4}{3}\)
y = \(\dfrac{4}{3}\)
b, ( y - \(\dfrac{1}{2}\)) + 0,5 = \(\dfrac{3}{4}\)
y - 0,5 + 0,5 = \(\dfrac{3}{4}\)
y = \(\dfrac{3}{4}\)
c, \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{2}{5}y\) = 0,2
0,8 - 0,4y = 0,2
0,4y = 0,8 - 0,2
0,4y = 0,6
y = 1,5
d, (y + \(\dfrac{3}{4}\)) \(\times\) \(\dfrac{5}{7}\) = \(\dfrac{10}{9}\)
y + \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{10}{9}\) : \(\dfrac{5}{7}\)
y + \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{14}{9}\)
y = \(\dfrac{14}{9}\) - \(\dfrac{3}{4}\)
y = \(\dfrac{29}{36}\)
e, y : \(\dfrac{5}{4}\) = \(\dfrac{9}{5}\) + \(\dfrac{1}{2}\)
y : \(\dfrac{5}{4}\) = \(\dfrac{23}{10}\)
y = \(\dfrac{23}{10}\)
y = \(\dfrac{23}{8}\)
f, y \(\times\) \(\dfrac{1}{2}\) + \(\dfrac{3}{2}\) \(\times\) y = \(\dfrac{4}{5}\)
y \(\times\) ( \(\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{2}\)) = \(\dfrac{4}{5}\)
2y = \(\dfrac{4}{5}\)
y = \(\dfrac{2}{5}\)
Câu 1:
|a| là số dương ⇒ b là số dương.
Mà a trái dấu b ⇒ a là số âm.
Câu 3:
a)1020=10010>9010.
b)0,320=0,0910< 0,110.
c)\(\left(-5\right)^{30}=\left(-125\right)^{10}>\left(-243\right)^{10}=\left(-3\right)^{50}\)
d)\(64^8=\left(2^6\right)^8=2^{48}\)
\(16^{12}=\left(2^4\right)^{12}\)\(=2^{48}\)
⇒\(64^8=16^{12}\)
Gọi \(M\left(x;y\right)\) là 1 điểm bất kì thuộc (E) \(\Rightarrow\dfrac{x^2}{9}+\dfrac{y^2}{4}=1\) (1)
Gọi \(M'\left(x';y'\right)\) là ảnh của M qua phép tịnh tiến nói trên \(\Rightarrow M'\in\left(E'\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x'=x+2\\y'=y+1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=x'-2\\y=y'-1\end{matrix}\right.\)
Thế vào (1):
\(\dfrac{\left(x'-2\right)^2}{9}+\dfrac{\left(y'-1\right)^2}{4}=1\)
Hay pt (E') có dạng: \(\dfrac{\left(x-2\right)^2}{9}+\dfrac{\left(y-1\right)^2}{4}=1\)
Bài 1:
a, \(x^2\) +2\(x\) = 0
\(x.\left(x+2\right)\) = 0
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-2\end{matrix}\right.\)
\(x\) \(\in\) {-2; 0}
b, (-2.\(x\)).(-4\(x\)) + 28 = 100
8\(x^2\) + 28 = 100
8\(x^2\) = 100 - 28
8\(x^2\) = 72
\(x^2\) = 72 : 8
\(x^2\) = 9
\(x^2\) = 32
|\(x\)| = 3
\(\left[{}\begin{matrix}x=-3\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\in\) {-3; 3}
c, 5.\(x\) (-\(x^2\)) + 1 = 6
- 5.\(x^3\) + 1 = 6
5\(x^3\) = 1 - 6
5\(x^3\) = - 5
\(x^3\) = -1
\(x\) = - 1
a)
\(A=x^2-x+1=x^2-2.x.\frac{1}{2}+(\frac{1}{2})^2+\frac{3}{4}\)
\(=(x-\frac{1}{2})^2+\frac{3}{4}\)
Vì $(x-\frac{1}{2})^2\geq 0, \forall x$
$\Rightarrow A=(x-\frac{1}{2})^2+\frac{3}{4}\geq \frac{3}{4}$
Vậy GTNN của biểu thức là $\frac{3}{4}$. Giá trị này đạt được khi $x-\frac{1}{2}=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}$
b)
\(B=4x^2+y^2-4x-2y+3\)
$=(4x^2-4x+1)+(y^2-2y+1)+1$
$=(2x-1)^2+(y-1)^2+1$
$\geq 0+0+1=1$
Vậy GTNN của $B$ là $1$. Giá trị này đạt được khi \(\left\{\begin{matrix} (2x-1)^2=0\\ (y-1)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}; y=1\)
c)
\(C=x^2+x+1=x^2+2.x.\frac{1}{2}+(\frac{1}{2})^2+\frac{3}{4}\)
\(=(x+\frac{1}{2})^2+\frac{3}{4}\geq 0+\frac{3}{4}=\frac{3}{4}\)
Vậy GTNN của $C$ là $\frac{3}{4}$. Giá trị này đạt tại $x+\frac{1}{2}=0\Leftrightarrow x=\frac{-1}{2}$
Đáp án A
Xét hệ:
Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD có tâm O và bán kính
Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: