K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2017

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

S + recommend + that + S + (should) + V(nguyên thể) = đề nghị rằng, gợi ý rằng

Finish + V-ing = hoàn thành việc đang làm dở

(Phân biệt Finish + to V(nguyên thể) = kết thúc để làm việc gì khác)

Dịch nghĩa: Tôi đề nghị rằng em học sinh này hoàn thành việc viết các bài luận của cậu ấy càng sớm càng tốt.

          A. finishes writing

Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia dạng số ít bất kể chủ ngữ là gì.

          B. should finish the writing

“The writing” nghĩa là một bài văn, tuy nhiên phía sau đã có danh từ “his compositions” và mệnh đề sau “that” đang thiếu động từ, do đó không thể dùng danh từ “the writing”.

          D. finished writing

Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia thì quá khứ bất kể thì của động từ chính là gì.

14 tháng 7 2018

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

To recommend + (that) + S + [should] + V => B, D loại

To finish doing sth: hoàn thành việc làm gì

To finish (sth) to do sth: hoàn thành (cái gì) để làm cái gì

Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt.

23 tháng 3 2018

Đáp án A

Kiến thức: Conjunction, phrase

Giải thích:

To recommend (that) S (should) do sth => B, D loại

To finish doing sth: hoàn thành việc làm gì

To finish (sth) to do sth: hoàn thành (cái gì) để làm cái gì

Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt.

21 tháng 5 2018

Đáp án A

29 tháng 5 2018

Đáp án C

Giải thích:

Come up: xảy ra, xuất hiện

Come by: đạt được cái gì nhờ sự cố gắng

Come off: bong ra, rời ra

Come in: vào đi

Tạm dịch: Bất cứ khi nào một vấn đề xảy ra, chúng tôi cố gắng thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháp ngay khi có thể

8 tháng 11 2018

Đáp án B

Kiến thức: V + trạng từ

=>loại A                                                     Uneconomically: không tiết kiệm

Econimically: tiết kiệm                               Beautifully: xinh đẹp

Tạm dịch: Đừng lo lắng! Anh ấy sẽ làm công việc đó một cách tiết kiệm nhất có thể.

12 tháng 8 2018

Đáp án C

Giải thích: as soon as: ngay sau khi

“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D

đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A

* Cách dùng “as soon as”

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ

Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi

(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai

Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)

Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm

14 tháng 3 2017

Chọn đáp án C

Giải thích: as soon as: ngay sau khi

“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D

đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A

* Cách dùng “as soon as”

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ

Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi

(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai

Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)

Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm.

31 tháng 12 2017

Đáp án C

Cấu trúc: S + Ved/ V2 AS SOON AS S + Ved/ V2 [ ...ngay khi...] dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

Câu này dịch như sau: Chúng tôi dọn dẹp căn phòng ngay khi khách vừa rời đi.

15 tháng 9 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyn đến đó.

Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.

Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ẩy bị trượt chân.

       - They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ẩy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.