Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,25A; ,075a.
B. 0,65A; ,035a.
C. 0,55A; ,045a.
D. 0,75A; ,025a.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,3 + 0,5/2 = 0,55
Tần số alen a = 1 - 0,55 = 0,45
Đáp án C
Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.
Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .
→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.
Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.
Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.
Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a)
→ 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa
Ta có
A= 0.8 ; a= 0,2
Vì giới đực chết 25 % => Giao tử còn A= 0,6 và a = 0.2 Chia lại tỉ lệ A= 0.75 ; a = 0.25
Giới cái : A= 0.8 và a= 0.2
♀(0.8 A + 0.2a)(0.75 A + 0.25a) = 0.6AA + 0.35 Aa + 0.05
Tần số alen a của giới cái sau ngẫu phối là : a = (0.35 : 2 + 0.05) = 0.225
Đáp án A
Đáp án A
Tần số tương đối của các alen:
A = 0,3 +0,5/2 = 0,55
a = 1 - 0,55 = 0,45
Đáp án A
Quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = (y/2)2
→ Trong các quần thể trên chỉ có quần thể A đảm bảo điều kiện trên vì 0,81.0,01 = (0,18/2)2
Chọn D
Quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3
Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
Đáp án D
Quần thể có cấu trúc di truyền là:
0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49 aa
Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3
Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
Đáp án D
Quần thể động vật có 0,7AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,7 + 0,1/2 = 0,75
Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25